Hãy so sánh phân tử O nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử nước , phân tử muối ăn bao nhiêu lần ? ( biết O= 16dcV ,Na=23dvC, Cl= 35,5dvC)
Hãy so sánh phân tử O nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử nước , phân tử muối ăn bao nhiêu lần ? ( biết O= 16dcV ,Na=23dvC, Cl= 35,5dvC)
\(\dfrac{m_O}{m_{H_2O}}=\dfrac{16}{18}\approx0,8\)
⇒ O nhẹ hơn nước 0,8 lần
\(\dfrac{m_O}{m_{NaCl}}=\dfrac{16}{58,5}\approx0,2\)
⇒ O nhẹ hơn muối ăn 0,2 lần
1 hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn hidro 32 lần
tính nguyên tử khối của X,cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố đó
cho biết ý nghĩa của công thức hợp chất trên
*\(NTK_{HC}=32H_2=32.2=64\left(đvC\right)\)
Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm có dạng \(XO_2\)
Ta có: \(X+O_2=64\)
\(\Leftrightarrow X+16.2=64\)
\(\Leftrightarrow X=64-32=32\left(đvC\right)\)
Vậy X là nguyên tố Lưu huỳnh , kí hiệu là S.
*Ý nghĩa của hợp chất \(SO_2\) là 1 nguyên tử nguyên tố S liên kết với hai nguyên tử nguyên tố O.
thực nghiệm cho biết nguyên tố Na chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh . Xác định CTHH và tính PTK của hợp chất
hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố là oxi và nito. Người ta xác định rằng, tỉ lệ về khối lượng giữa 2 nguyên tố trong A bằng: mN/mO =7/12.xác định CTHH và tính phân tử khối của A
Người ta xác định rằng nguyên tố silic(Si) chiếm 87.5%về khối lượng trong hợp chấ với nguyên tố hidro (H)
a) xác định CTHH và tính PTK của hợp chất
b) xác định hóa trị của silic trong hợp chất
thực nghiệm cho biết nguyên tố Na chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh . Xác định CTHH và tính PTK của hợp chất
Gọi CTHH của hợp chất là \(Na_xS_y\)
Theo đề bài ra ta có:
\(x:y=\dfrac{\%M_{Na}}{23}:\dfrac{\%M_S}{32}=\dfrac{59\%}{23}:\dfrac{\%41}{32}=2:1\)
Vậy CTHH của hợp chất là \(Na_2S\)
\(PTK_{Na_2S}=2.23+32.1=78\left(đvC\right)\)
hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố là oxi và nito. Người ta xác định rằng, tỉ lệ về khối lượng giữa 2 nguyên tố trong A bằng: mN/mO =7/12.xác định CTHH và tính phân tử khối của A
Gọi CTHH của hợp chất là \(N_xO_y\)
\(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{12}\)
\(\Rightarrow\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{12}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{7.16}{12.14}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow x=2;y=3\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(N_2O_3\)
\(PTK_{N_2O_3}=14.2+16.3=76\left(đvC\right)\)
Người ta xác định rằng nguyên tố silic(Si) chiếm 87.5%về khối lượng trong hợp chấ với nguyên tố hidro (H)
a) xác định CTHH và tính PTK của hợp chất
b) xác định hóa trị của silic trong hợp chất
a, Gọi công thức của hợp chất Si và H là SixHy(x,y nguyên dương)
%H=100%-87,5%=12,5%
Ta có tỉ lệ:x:y=%Si/M(Si) : %H/M(H)
=87,5/28:12,5/1
=3,125:12.5
=1:4
=>CT:SiH4
PTK(SiH4)=28+4=32
b,Gọi hóa trị của Si là a(a nguyên dương)
Aps dụng quy tắc hóa trị: a*1=I*4
=>a=IV
=>hóa trị của Silic trong hợp chất là 4
cho biết khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử cacbon là 1,9926.10^23 g. Hãy tính khối lượng bằng g của một nguyên tử Cu
1 đvC= \(\frac{1}{12}\). m C =\(\frac{1}{12}\).1,9926.10-23 =0,16605.10-23 g
NTKCu = 64.đvC=64. 0,16605.10-23 = 10,6272.10-23 g
dấu . này là nhân đó nha !!!
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ!!!
Bài 1: Những cách viết sau chỉ ý gì?
a.2Fe b.3CH4 c.3CO2 d.5Ag e.4MgCO3 f.2NaOH
Bài 2:1.Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Mg,Ca và Na? 2.Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau,biết Cu hóa trị 2, lưu huỳnh hóa trị 2.Cu2O,CuSO4,K2S,Cr2S3,MgS.
Bài 3; Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chấtcó phân tử gồm Kali K,bari Ba,nhôm Al lần lượt liên kết với: a.Cl b.nhóm (SO4) c.O d. nhóm (PO4)
Bài 4:Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nuyên tử O.
a.Tính nguyên tử khối , cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b. Viết CTHH của hợp chất trên?Và nêu ý nghĩa của CTHH đó?
c. Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Bài 5:Trong số các chất có CTHH sau,công thức nào đúng,công thức nào sai?Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
KO,MgCO3,AlCL4,ZnO,KSO4,CaNO4,Na2O
Bài 6:Nguyên tố Silic chiếm 87.5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố Hidro.
a.Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
b.Tìm hóa trị của Si trong hợp chất.
Bài 7;Biết tổng số hạt proton,nơtron,electron trong một nguyên tử là 155.Số hạt có mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 33 hạt.Tìm số hạt proton,nƠtron,electron.
*GIÚP DÙM MÌNH NHA CÁC BẠN MAI THI RỒI*
Bài 1:
a) 2Fe: 2 nguyên tử Fe
b) 3CH4: 3 phân tử CH4
c) 3CO2: 3 phân tử CO2
d) 5Ag: 5 nguyên tử Ag
e) 4MgCO3: 4 phân tử MgCO3
f) 2NaOH: 2 phân tử NaOH
Bài 2:
1) \(KLT_{Mg}=NTK_{Mg}\times KLT_{1đvC}=24\times0,16605\times10^{-23}=3,9852\times10^{-23}\left(g\right)\)
\(KLT_{Ca}=NTK_{Ca}\times KLT_{1đvC}=40\times0,16605\times10^{-23}=6,642\times10^{-23}\left(g\right)\)
\(KLT_{Na}=NTK_{Na}\times KLT_{1đvC}=23\times0,16605\times10^{-23}=3,81915\times10^{-23}\left(g\right)\)
Bài 1: Những cách viết sau chỉ ý gì?
a.2Fe: 2ngtử sắt
b.3CH4: 3 phân tử metan
c.3CO2 : 3 phân tử CO2
d.5Ag: 5 nguyên tử bạc
e.4MgCO3: 4 phân tử MgCO3
f.2NaOH: 2phân tử NaOH
Bài 2:1.
*Mg
NTK Mg:24
K/ lượng Mg là:
24.1,6605.\(10^{-24}\)=39,852.\(10^{-24}\)(g)
vậy =3,9852.\(10^{-23}\)
*Ca
NTK Ca: 40
K/ lượng Ca là:
40.1,6605.\(10^{-24}\)=66,42.\(10^{-24}\)(g)
vậy =6,642.\(10^{-23}\)
*Na
NTK Na:
K/ lượng Na là:
23.1,6605.\(10^{-24}\)=39,1915.\(10^{-24}\) (g)
vậy =3,91915.\(10^{-23}\)
2.
*\(Cu_2\)O
Gọi a là hóa trị của Cu
CTHH: Cu2O
theo qui tắc hóa trị
a.2=II.1
=>a=\(\dfrac{II.1}{2}\)=I
Vậy hóa trị Cu là I
\(Cu_2\)\(Cu_2\)\(Cu_2\)\(Cu_2\)
*CuS\(O_4\)
Gọi a là hóa trị của Cu
CTHH:CuSO4
theo qui tắc hóa trị
a.2=II.1
=>a=\(\dfrac{II.1}{2}\)=I
vậy Cu có hóa trị I
\(\dfrac{II.1}{2}\)
*\(K_2S\)
Gọi a là hóa trị của K
CTHH:K2S
theo qui tắc hóa trị
a.2=II.1
=>a=\(\dfrac{II.1}{2}\)=I
vậy K có hóa trị I
*\(Cr_2S_3\)
Gọi a là hóa trị của Cr
CTHH: Cr2S3
theo qui tắc hóa trị
a.2=II.3
=>a=\(\dfrac{II.3}{2}\)=III
vậy Cr có hóa trị III
*MgS
Gọi a là hóa trị của Mg
CTHH: MgS
theo qui tắc hóa trị
a.2=II.1
=>a=\(\dfrac{II.1}{2}\)=I
vậy Mg có hóa trị I
Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử Y bằng 28. Trong đó số hạt mang điện \(^{\approx}35\%\). Tính số hạt mỗi loại. Tên nguyên tố Y. Vẽ sơ đồ cấu tạo Y
\(n=35\%.28=9,8\approx10\)
\(p+e+n=28\Rightarrow2p+n=28\)
Thế n vào ta được: \(p=\frac{28-10}{2}=9\)
Vậy ....
số e=5
sốp=5
sốn=18
Nguyên tố Y là : Bo(B)
(còn lại mình chịu)
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 50. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
a) Tìm số hạt mỗi loại
b) Tính nguyên tử khối của X
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X: p+n+e=50 (1)
Biết (p+e)-n=14 => p+e=n+14 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: n+14+n=50
2n+15=50
2n=50-14=36
n=36:2=18
Ta có p+e=18+14 mà e=p nên
p+p=32
2p=32
p=32:2=16
Vì p=e mà p=16 nên e=16
Tổng số hạt mang điện là:36
->Số p:18;số e:18;số n:14
->X là nguyên tử :Agon
->Nguyên tử khối của X là 39,9 đvC
Ai kiểm tra 1 tiết hóa rồi thì cho mk xin đề nha
Phùng_ Xuân_ Quỳnh bao giờ bạn kiểm tra thế. Bài mấy là lớp bạn kiểm tra 15p, 45p thế?
Một hợp chất có phân tử gồm 2nguyên tử nguyên tố X liên kết và 7nguyên tu Oxi.Phân tử này nặng gấp 91,5 lần phân tử Hiđrô.
A) Viết CTHH và tính PTK
b) Tính NTK cua Y
Cau2 tính hoa trị của:
(NO3) trong Zn(NO3)2 biết Zn(II)
Bài 1:
Gọi CTHH là X2O7
\(PTK_{X_2O_7}=91,5\times2=183\left(đvC\right)\)
Ta có: \(2X+7\times16=183\)
\(\Leftrightarrow2X+112=183\)
\(\Leftrightarrow2X=71\)
\(\Leftrightarrow X=35,5\)
Vậy \(NTK_X=35,5\left(đvC\right)\)
Vậy X là nguyên tố Clo, KHHH: Cl
Vậy CTHH là: Cl2O7
Bài 2:
Gọi hóa trị của NO3 là n
Theo quy tắc hóa trị:
\(1\times II=2\times n\)
\(\Leftrightarrow2=2n\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy nhóm NO3 có hóa trị I
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử hiđro 51 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Gọi CTHH của hợp chất là X2O3
a) \(PYK_{X_2O_3}=2\times51=102\)
b) Ta có: \(2X+3\times16=102\)
\(\Leftrightarrow2X+48=102\)
\(\Leftrightarrow2X=54\)
\(\Leftrightarrow X=27\)
Vậy \(NTK_X=27\left(đvC\right)\)
Vậy X là nguyên tố nhôm, KHHH: Al
Ta gọi công thức hóa học của hợp chất là X2O3
a, Ta có X2O3 = 51 H2
⇒ X2O3 = 51. 2
⇒ X2O3 = 102 (đvC)
b, Vì X2O3 = 102
⇒ 2X + 3O = 102
⇒ 2X + 3. 16 = 102
⇒ 2X + 48 = 102
⇒ 2X = 102 - 48
⇒ 2X = 54
⇒ X = 54 : 2
⇒ X = 27 (đvC)
Vậy X là Nhôm, kí hiệu hóa học là Al.