phân tử của một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK bằng 160 đvC. a. xác định PTK của X,b.cho biết tên và KHHH của nguyên tố X
phân tử của một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK bằng 160 đvC. a. xác định PTK của X,b.cho biết tên và KHHH của nguyên tố X
a)\(PTK_X=PTK_{HC}-PTK_{O_3}=160-16.3=112\left(đvC\right)\)
b)Ta có: \(2X=112\)
\(\Rightarrow X=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
Vậy X là Sắt, KHHH: \(Fe\)
Phân tử của 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết 4 nguyên tử H và nặng =5/8 phân tử O
a.Tính phân tử khối
b.Tính nguyên tử khối và cho biết tên,kí hiệu hóa học nguyên tố X
c.Tìm công thức hóa học của H và X
(Làm có lời giải đầy đủ )
Dùng kí hiệu hóa học để diễn đạt: 12 nguyên tử cácbon, 2 phân tử ôxi, 3 phân tử hidro
12 nguyên tử cacbon: 12C
2 phân tử oxi: 2 O2
3 phân tử hiđro: 3 H2
12 nguyên tử Cacbon:12C
2 phân tử Oxi:O2
3 phân tử Hidro:H2
cho hợp chất ôxi sắt fexoy. Hóa trị cửa sắt trong hợp chất ôxi này là :
A. y B. \(\dfrac{y}{x}\) C.\(\dfrac{2y}{x}\) D. \(\dfrac{2x}{y}\)
Gọi a là hóa trị của FexOy =>
Ta có: \(Fe^a_xO^{II}_y\)
Theo quý tắc hóa trị: a.x= II.y
=> a= \(\dfrac{II.y}{x}=\dfrac{2y}{x}\)
=> Chọn C
một nguyên tố R có tổng số hạt (proton, electron, nơtron) là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 14. Số hạt proton là;
A. 14 B. 15 C. 16 D. 17
(chọn đáp án đúng)
Theo đề bài, ta có:
\(P+N+E=46\\ \)
Mà: P=E
=> 2.P+N= 46 (a)
- Mặt khác, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14:
=> \(\left(P+E\right)-N=14\\ < =>2.P-N=14\left(b\right)\)
Từ (a), (b) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2.P+N=46\\2.P-N=14\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=15\\N=16\end{matrix}\right.\)
Vậy : Số hạt Proton là 15 => Chọn B
1.nguyên tử có tổng các loại hạt p,n,e=82.hạt mang điện tích nhiều hơn không mang điện tích là 22 hạt.Xác định p,n,e mà tính khối của nguyên tử đó=gặm
2.1 nguyên tử có tổng các loại hật là 36 số hạt.không mang điện=1 nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm
a.xác định p,n,e
b.tính khối lượng =gam của nguyên tử đó
3.1 nguyên tử có tổng các loại hạt là 21.xác định nguyên tử đó
mn làm nhanh giùm mih nha
Bài 1:
Ta có: \(p+e+n=82\)
\(\Leftrightarrow22+n+n=82\)
\(\Leftrightarrow22+2n=82\)
\(\Leftrightarrow2n=60\)
\(\Leftrightarrow n=30\)
\(\Rightarrow p+e=82-30=52\)
Mà \(p=e\Rightarrow p=e=\dfrac{1}{2}\times52=26\)
Vậy \(p=e=26;n=30\)
\(NTK=p+n=26+30=56\left(đvC\right)\)
Ta có: \(p+e+n=82\)
\(\Leftrightarrow n+22+n=82\)
\(\Leftrightarrow2n+22=82\)
\(\Leftrightarrow2n=60\)
\(\Leftrightarrow n=30\)
\(\Rightarrow p+e=82-30=52\)
Mà \(p=e\Rightarrow p=e=\dfrac{1}{2}\times52=26\)
Vậy \(p=e=26;n=30\)
\(NTK=p+e=26+30=56\left(đvC\right)\)
Vậy khối lượng bằng gam của nguyên tử là:
\(KL=NTK\times KL_{1đvC}=56\times0,16605\times10^{-23}=9,2988\times10^{-23}\left(g\right)\)
1) Một oxi có nitơ có phân tử khối bằng 108 đvC. Hợp chất có công thức là gì ?
2) Khi lấy hóa chất rắn dạng bột :
A. Dùng muỗng múc hóa chất đổ trực tiếp vào ống nghiệm.
B. Dùng muỗng múc hóa chất cho vào máng giấy đặt trong ống nghiệm.
C. Dùng muỗng múc hóa chất, nghiêng ống nghiệm cho hóa chất trượt dọc theo thanh ống.
D. Dùng muỗng múc hóa chất cho vào phễu đặt trên miệng ống nghiệm.
3) Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học ?
a) Thủy tinh nóng chảy thổi bằng bình cầu
b) Rượu để lâu ngày trong ko khí thường bị chua
c) Khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm
d) Cháy rừng U Minh gây ô nhiễm lớn cho môi trường
e) Nhiệt độ trái đất nóng lên làm băng ở 2 cực tan chảy gây ra lũ lụt
f) Mực hòa tan vào nước
g) Về mùa hè thức ăn thương bị ôi thiu
h) Trứng bị thối có mùi khó chịu
Bài 1:
Gọi CTHH là N2Ox
Ta có: \(2\times14+16x=108\)
\(\Leftrightarrow28+16x=108\)
\(\Leftrightarrow16x=80\)
\(\Leftrightarrow x=5\)
Vậy CTHH là N2O5
1.Hóa trị của nhóm nguyên tử SO4 trong công thức của H2SO4 là :
A/ I. B/ II C/ III D/IV
2. Công thức hóa học của axit nitric ( biết trong phân tử có 1H,1N 3O là:
A/HNO3. B/ H2NO3 C/H3NO
D/HN3O
4.phân tử khối của KMnO4 ( kali pemaganat) ( biết nguyên tử khối K=39 ; Mn=35 ;O=16)
A/ 98 dvc. B/110dvc. C/ 138dvC D/ 158dvC
5.hợp chất X có côngthức cấu tạo dạng RO2 có phân tử khối =44.Cho biết O=16 .Vậy R là nguyên tố:
A/ C B/ Si. C/ S D/P
6.công thức hóa học phù hợp với hóa trị II của nito N với O trong số các công thức cho sai đây :
A/ N2O3 B/ NO2 C/ N2O5 D/ NO
Giúp mình với c.ơn ạ
1.Hóa trị của nhóm nguyên tử SO4 trong công thức của H2SO4 là :
A/ I. B/ II C/ III D/IV
2. Công thức hóa học của axit nitric ( biết trong phân tử có 1H,1N 3O là:
A/HNO3. B/ H2NO3 C/H3NO
D/HN3O
4.phân tử khối của KMnO4 ( kali pemaganat) ( biết nguyên tử khối K=39 ; Mn=35 ;O=16)
A/ 98 dvc. B/110dvc. C/ 138dvC D/ 158dvC
Đề sai nhé bạn! Mn = 55
PTKKMnO4= 39.1+55.1+16.4= 440(đvC)
5.hợp chất X có côngthức cấu tạo dạng RO2 có phân tử khối =44.Cho biết O=16 .Vậy R là nguyên tố:
A/ C B/ Si. C/ S D/P
6.công thức hóa học phù hợp với hóa trị II của nito N với O trong số các công thức cho sai đây :
A/ N2O3 B/ NO2 C/ N2O5 D/ NO
1.Hóa trị của nhóm nguyên tử SO4 trong công thức của H2SO4 là :
A/ I. B/ II C/ III D/IV
2. Công thức hóa học của axit nitric ( biết trong phân tử có 1H,1N 3O là:
A/HNO3. B/ H2NO3 C/H3NO
D/HN3O
4.phân tử khối của KMnO4 ( kali pemaganat) ( biết nguyên tử khối K=39 ; Mn=55 ;O=16)
A/ 98 dvc. B/110dvc. C/ 138dvC D/ 158dvC E/440dvC
5.hợp chất X có côngthức cấu tạo dạng RO2 có phân tử khối =44.Cho biết O=16 .Vậy R là nguyên tố:
A/ C B/ Si. C/ S D/P
6.công thức hóa học phù hợp với hóa trị II của nito N với O trong số các công thức cho sai đây :
A/ N2O3 B/ NO2 C/ N2O5 D/ NO
Lập công thức hóa học của các hợp chất được cấu tạo bởi các thành phần cấu tạo sau:C(IV) và O (II)
Ca(II) và nhóm PO4 ( III)
Giúp mình với ạ
a) Gọi CTHH dạng chung ta có: \(C^{IV}_xO^{II}_y\)
Áp dụng QTHT ta có:
\(IV.x=y.II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
→ CTHH: \(CO_2\)
b) Gọi CTHH dạng chung ta có: \(Ca^{II}_x\left(PO_4\right)_y^{III}\)
Áp dụng QTHT ta có:
\(II.x=III.y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
→ CTHH: \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
Công thức hóa học của C ( IV ) và O ( II ) là: CO2
Công thức hóa học của Ca ( II ) và PO4 ( III ) là: Ca2(PO4)3
CTHH có dạng CxOy
Theo QTHT :
x . IV = O . II
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 ; y = 2
=> CTHH : CO2
CTHH có dạng Cax(PO4)y
Theo QTHT :
x . II = y . III
=> \(\frac{x}{y}=\frac{III}{II}=\frac{3}{2}\)
=> x = 3; y=2
CTHH : Ca3(PO4)2
Tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp sau : sắt, bột gỗ, và cát . (Biết sắt bị nam châm hút)
Cảm ơn ạ
Hòa nước vào 3 chất trên tạo thành hỗn hợp nước và 3 chất ấy. Sắt và cát chìm, bột gỗ nổi. Dùng nam châm hút bột sắt, còn lại bột gỗ và cát. Dùng lưới để vớt bột gỗ ra rồi sau đó dùng giấy lọc lọc đi ta được cát.
đầu tiên ta đưa nam châm lại hỗn hợp=> ta thu được sắt . sau đó đổ nước vào hỗn hợp => gỗ nổi lên . thu được gỗ .còn lại ta thu được cát trông hỗn hợp >
trong đó ta biết => sắt có khối lượng riêng là 7,8 g/cm3
gỗ ( gỗ thật là xenlulozo ) có khối lượng riêng là 0,8
và nước có khối lượng riêng là 1g/cm3
theo những gì mình biết
còn cát thì mình chưa biết khối lượng của nó !
Mình xin hết !