Thế nào là phân bón đơn, phân bón kép ? Nguyên tố nào là nguyên tố dinh dưỡng cơ bản trong phân bón hóa học ?
Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K).
– Phân bón kép là phân bón chứa 2 hay cả 3 nguyên tố dinh dưỡng là đạm (N), lân (P) và kali (K).
Tham khảo :
1. Phân bón đơn
Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K).
a) Phân đạm
Một số loại loại phân đạm thường dùng trong nông nghiệp:
Phân urê (NH2)2CO: chứa 46% N, tan trong nước.Phân amoni nitrat NH4NO3: chứa 35% N, tan trong nước.Phân amoni sunfat (NH4)2SO4: chứa 21% N, tan trong nước.Phân đạm Cà Mau
phan-dam
b) Phân lân
Một số loại loại phân lân thường dùng trong nông ngiệp:
– Photphat tự nhiên: là phân lân chưa qua chế biến hóa học. Photphat tự nhiên có thành phần chính là Ca3(PO4)2, không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.
– Supephotphat: là phân lân đã qua chế biến hóa học. Supephotphat có thành phần chính là Ca(H2PO4)2, tan trong nước.
Phân lân Supephotphat
phan-lan
c) Phân kali
Một số loại loại phân kali thường dùng trong nông ngiệp:
Phân KClPhân K2SO4Hai loại phân kali này đều rất dễ tan trong nước.
Phân kali
phan-kali
2. Phân bón kép
– Phân bón kép là phân bón chứa 2 hay cả 3 nguyên tố dinh dưỡng là đạm (N), lân (P) và kali (K).
– Phân bón kép được tạo ra bằng cách:
Trộn các phân đơn theo một tỉ lệ thích hợp phù hợp với từng loại cây trồng.
Ví dụ: phân NPK gồm: NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl.Tổng hợp bằng phương pháp hóa học.
Ví dụ: phân KNO3 (đạm và kali), (NH4)2HPO4 (đạm và lân)…Dùng hóa chất nào để nhận biết dung dịch bazơ với dung dịch hợp chất khác bằng cách đơn giản nhất ?
quỳ tím chuyển xanh
phenol chuyển đỏ \ hồng
Dãy gồm các bazơ đều bị nhiệt phân hủy:
A. KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2.
B. Fe(OH)2, Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)3.
C. Cu(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2.
D. Ca(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH.
Dãy gồm các bazơ đều bị nhiệt phân hủy:
A. KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2.
B. Fe(OH)2, Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)3.
C. Cu(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2.
D. Ca(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH.
Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được hai muối nào có trong các cặp sau:
A. Dung dịch FeSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3
B. Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2
C. Dung dịch KNO3 và dung dịch Ba(NO3)2
D. Dung dịch Na2S và BaS
A. Dung dịch FeSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3
Cho 1mol axit H2SO4 tác dụng 1mol dung dịch KOH. Giấy quỳ tím nhúng vào dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:
A. chuyển sang màu xanh
B. Giữ nguyên màu tím
C. chuyển sang màu đỏ
D. Cả A, B đúng.
Cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ca(OH)2 và HCl
B. BaCl2 và H2SO4
C. BaCl2 và Ba(OH)2
D. SO2 và KOH
Cần bao nhiêu gam kẽm để tác dụng vừa đủ với lượng 29,4g H2SO4 ?
A. 16,1g
B. 17,3g
C. 18,25g
D. 19,5g
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
Chọn D
Ngâm một lá đồng trong 60 ml dung dịch AgNO3 (D = 1, 14g/ml). Phản ứng xong khối lượng lá đồng tăng thêm 2,28 gam. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(\Delta_m=2,28\left(g\right)=m_{Ag}-m_{Cu\text{ p/ứ}}\left(1\right)\\ PTHH:Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ \Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}\left(2\right)\\ \left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow108n_{AgNO_3}-\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}\cdot64=2,28\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3}=0,03\left(mol\right)\\ m_{dd_{AgNO_3}}=1,14\cdot60=68,4\left(g\right)\\ n_{Cu}=n_{CuNO_3}=0,015\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CT_{CuNO_3}}=0,015\cdot188=2,82\left(g\right)\\m_{Cu}=0015\cdot64=0,96\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ n_{Ag}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Ag}=0,03\cdot108=3,24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{CuNO_3}}=0,96+68,4-3,24=66,12\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{CuNO_3}=\dfrac{2,82}{66,12}\cdot100\%\approx4,26\%\)
Bài 3 :
\(n_{CaCO3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,15 0,3 0,15
b) \(n_{CO2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a,PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
\(c,\) là tính nồng độ % dd axit cần dùng đúng k?
\(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{CT_{HCl}}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{10,95}{250}\cdot100\%=4,38\%\)