Hỏi đáp
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.24,79=9,916\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{30,16}{232}=0,13\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,13}{1}>\dfrac{0,4}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Đốt hoàn toàn 4,17g hỗn hợp Al,Fe thu đc 6,17 hỗn hợp 2 oxit a) tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế O2 đủ cho phản ứng trên b) Tính %Al,%Fe
\(a.n_{Al}=a;n_{Fe}=b\left(mol\right)\\ m_{hh}=27a+56b=4,17\left(1\right)\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^{^{ }0}}2Al_2O_3\\ 3Fe+2O_2\underrightarrow{t^{^{ }0}}Fe_3O_4\\ m_{oxit}=\dfrac{1}{2}\cdot102a+\dfrac{1}{3}\cdot232b=6,17\left(2\right)\\ \left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow a=0,03;b=0,06\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}a+\dfrac{2}{3}b=0,0625mol\\ 2KMnO_4\underrightarrow{t^{^{ }0}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,125mol\\ m_{KMnO_4}=0,125\cdot158=19,75g\\ b.\%m_{Al}=\dfrac{0,03\cdot27}{4,17}.100\%=19,42\%\\ \%m_{Fe}=80,58\%\)
khử 16 gam Fe3O3 bằng khí H2 (hidro) a. viết phương trình hóa học b. tính số gam Cu thu được
\(a,PTHH:Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)3H_2O+2Fe\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ b,n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
để khử hoàn 24g hỗn và CuO cần dùng vừa 8,96l H2(đktc) đun nóng
a)tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp dầu
b)% m kim loại tạo thành sau phản
c)Trình bày phương pháp để tách Cu ra khỏi hỗn hợp
giúp mình với :
Phân hủy hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao
a. tính Vo2 thu đc ở đktc
b. tính Klg oxit sắt từ ( Fe3O4) tạo thành khi cho toàn bộ lượng khí oxi thu được ở phản ứng trên tác dụng với 11,2 gam sắt. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
giúp mik câu b đi lm ơn
a)\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,2 0,1 0,1 0,1
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b)\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{ }Fe_3O_4\)
theo phương trình ta có tỉ lệ\(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\)=>Fe dư
\(PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
cho 4,6 gam kim loại Na vào nước, phản ứng xảy ra theo sơ đồ Na+H2O--> NaOH+H2 THÌ GIẤY QUỲ TÍM ĐC NHỎ DD chuyển sang mầu j
`Na+H_2O\rightarrowNaOH+1/2H_2`
Dung dịch thu được sau phản ứng là NaOH
=> quỳ tím chuyển màu xanh
Hòa tan 2,4 g magie bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được khí hiđro và muối clorua . Hỏi : a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b,V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Câu 3: Khi dây Chì bị “chảy” trên cầu dao điện, ta có thể thay một dây chảy mới bằng dây Đồng cùng kích thước được không ? Vì sao ? giúp mình vớihuhu
Vì dòng điện định mức của dây đồng cao hơn hẳn so với dây chì cho nên nếu xảy ra trường hợp nổ lần nữa thì có thể dây đồng chưa chảy thì các thiết bị đã cháy trước
Tiện thì đây là môn công nghệ nha
Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b
Câu 8. Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho nhiều khí O2 hơn.
để khử hoàn 3,2g 1 của kim loại R có hóa trị duy nhất cần 1,H2(đktc) sau phản ứng thu được kim loại và
a)m kim loại thu được
b)xd kim loại,công thức oxit