để khử hoàn 24g hỗn và CuO cần dùng vừa 8,96l H2(đktc) đun nóng
a)tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp dầu
b)% m kim loại tạo thành sau phản
c)Trình bày phương pháp để tách Cu ra khỏi H2
để khử hoàn 24g hỗn và CuO cần dùng vừa 8,96l H2(đktc) đun nóng
a)tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp dầu
b)% m kim loại tạo thành sau phản
c)Trình bày phương pháp để tách Cu ra khỏi H2
hòa tan 11.2g sắt vào dung dịch axit clohidric thì thu đc sắt (II) clorua và khí hidro
a) lập PTHH của phản ứng trên
b) tính khối lượn axit clohidric đã dùng
c) tính khối lượn sắt (II) clorua thu đc
d) tính thể tích khí hidro sinh ra
e) nếu đem toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên cho qua 24g đồng (II) oxit thì sẽ thu đc tối đa là bao nhiêu gam đồng
a) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
d) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
e) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow CuO\) dư
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học:
a) Cho mẩu than nóng đỏ vào lọ khí oxi
b) Đốt nóng khí hidro ngoài ko khí rồi cho vào bình đựng oxi
c) Cho khí H2 váo bột CuO nung nóng
d) Bơm khí hidro vào quả bóng sau đó buộc chặt và thả quả bóng ra
a)
hiện tượng là mẩu than đó sẽ cháy mạnh mẽ hơn do oxi là chất duy trì sự cháy
b)
sẽ nghe thấy những tiếng nổ và có một vài giọt nước bám ở thành lọ
\(2H_2+O_2-^{t^o}>2H_2O\)
c)
bột CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ và có một vài giọt nước xung quanh, bột đỏ đấy là Cu
\(CuO+H_2-^{t^o}>Cu+H_2O\)
d)
quả bóng sẽ bay lên không trung vì khí hidro nhẹ hơn không khí nên có xu hướng bay lên làm quả bóng bay cũng bay lên
Cho 11,2 g Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl vừa đủ. a) Viết Phương trình hóa học. b) Tính khối lượng muối FeC*l_{2} thu được. c) Tính thể tích khí H 2 ( partial^ 2 / (25 ^ 0) C, áp suất 1 bar thì 1 mol khí chiếm 24,79 lít). d) Khí H_{2} ở phản ứng trên dẫn quan 16g bột oxide kim loại RO (kim loại R có hóa trị li) nung nóng. Tim ch thức của oxide kim loại và tính khối lượng kim loại.
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{FeCl_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)$
c) $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.24,79 = 4,958(lít)$
d) $RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
Theo PTHH : $n_{RO} = n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow M_{RO} = R + 16 = \dfrac{16}{0,2} = 80$
$\Rightarrow R = 64(Cu)$
CTHH oxit : $CuO$
$n_{Cu} = n_{H_2} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)$
Khử 12g copper(II)oxide (CuO) trong không khí H2(phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A)viết pthh
B)tính khối lượng các sản phẩm tạo thành
C)tính thể tính khí H2(đkc)
Cu=64; O=16; H=1
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Cu}=n_{H_2O}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
b, \(m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
Dẫn 5,6l khí H2 qua 16g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng bằng 2 cách
(Cần gấp)
Dẫn 5,6l khí H2 qua 16g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng bằng 2 cách
(Cần gấp)
a, - Sử dụng que đóm đang cháy để nhận biết từng khí.
+ Que đóm bùng cháy mạnh: O2
+ Que đóm cháy nhẹ hơn với ngọn lửa xanh nhạt: H2.
+ Que đóm vụt tắt: N2.
b, - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Tan, quỳ tím hóa đỏ: P2O5
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Tan, quỳ tím hóa xanh: CaO
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Chỉ tan: NaCl
- Dán nhãn.
c, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: H3PO4
+ Quỳ tím hóa xanh: Ca(OH)2
+ Quỳ tím không đổi màu: cồn 90o
- Dán nhãn.
Đề : Hòa tan 2.5 gam hỗn hợp X gồm Na2O và K2O vào nước, thu được 100 gam dung dịch có tổng nồng độ 2 chất tan là 3,04%. Tính % khối lượng mỗi oxit trong X
Gọi số mol Na2O, K2O là a, b (mol)
=> 62a + 94b = 2,5 (1)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
a---------------->2a
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
b---------------->2b
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH}=\dfrac{40.2a}{100}.100\%=80.a\%\\C\%_{KOH}=\dfrac{56.2b}{100}.100\%=112.b\%\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(C\%_{NaOH}+C\%_{KOH}=80.a\%+112.b\%=3,04\%\) (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,02 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na_2O}=\dfrac{0,01.62}{2,5}.100\%=24,8\%\\\%m_{K_2O}=\dfrac{0,02.94}{2,5}.100\%=75,2\%\end{matrix}\right.\)
Câu 12:
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{4,5}{65}=\dfrac{9}{130}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=\dfrac{9}{130}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=\dfrac{9}{130}.136\approx9,42\left(g\right)\)