Trong một gia đình, ông nội và bà ngoại có nhóm máu O, ông ngoại và cháu ngoại trai đều có nhóm máu B, cháu gái nhóm máu A. Kiểu gen và nhóm máu của bà nội và người bố là như thế nào
Trong một gia đình, ông nội và bà ngoại có nhóm máu O, ông ngoại và cháu ngoại trai đều có nhóm máu B, cháu gái nhóm máu A. Kiểu gen và nhóm máu của bà nội và người bố là như thế nào
Ông nội và bà ngoại có KG IoIo => Bố và mẹ đều có gen Io.
Ông ngoại có nhóm màu B => mẹ có khả năng nhận được gen IB
Cháu trai có nhóm máu B (IBI-) và cháu gái có nhóm máu A (IAI-) => gen IB của đứa cháu trai được nhận từ mẹ => gen IA của đứa cháu gái được nhận từ bố.
=> Bố Có KG IAIo (bố có nhóm máu A). => Gen IA của bố được nhận từ bà nội. => Bà nội có thể có KG IAIA hoặc IAIo (nhóm máu A) hoặc KH IAIB (nhóm máu AB)
Một gen có 2128 liên kết hidro. Trên mạch 2 của gen có số Nu loại T=A; Số Nu loại X gấp 2 lần số Nu loại T; Số Nu loại G gấp 3 lần số Nu loại A. Gen nhân đôi 3 lần,, số Nu loại A mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là?
Theo đề bài ta có: H = 2A+3G = 2128 \(\Rightarrow\) 2A+2G = 2128 - (G1+G2) \(\Leftrightarrow\) 2A+2G=2128 - (X2+G2) \(\Leftrightarrow\) A2+T2+G2+X2 = \(\frac{2128-\left(X_2+G_2\right)}{2}\) (1)
A2=T2 (2)
X2=2.T2 (3)
G2=3.A2=3.T2 (4)
Thay (2), (3), (4) vào (1), ta được:
7T2=\(\frac{2128-5T_2}{2}\) \(\Rightarrow\) A2=T2=112 nu
Vậy, X2=2.T2=224 nu; G2=3.A2=336 nu
N=2.(A2+T2+G2+X2)=1568
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}N=2A+2G=1568\\H=2A+3G=2128\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=224nu\\G=X=560nu\end{matrix}\right.\)
Qua 3 lần nhân đôi, số nu môi trường cung cấp cho gen A là: A=224.(23-1)=1568 nu
1)Cho P cao đỏ lại với cáo đỏ cho ra F1 có 6,25% thấp trắng a. Xác định kiểu gen của P b. Xác định tỷ lệ kiểu hình còn lại ở F1 c. Lấy ra 3 cây ở đời F1. Tính xác suất để ra 1 cao đỏ, 2 cao trắng d. Lấy ra cây cao đỏ ở F1 tính xác suất để ra cao đỏ thuần chủng e. Lấy cây cao đỏ ở F1 .Tính xác suất để ra cao đỏ không thuần chủng
2) Ở người ,IA là máu A, IB là máu B, IO là máu O. IA, IB >>IO. IA đồng trội so với IB. Xác định các kiểu gen của mỗi loại kiểu hình, nhóm máu. Để con sinh ra có đủ các nhóm máu thì bố mẹ có kiểu gen , kiểu hình như thế nào?
Giúp em vs ạ :)
Bài 1:
P: cao, đỏ x cao, đỏ
F1: thu được thấp, trắng có tỷ lệ = 1/16 (tỷ lệ của quy luật phân li độc lập)
\(\rightarrow\)F1 thu được 16 tổ hợp = 4 x 4 \(\rightarrow\) P dị hợp 2 cặp gen
Cao, đỏ là tính trạng trội so với thấp trắng
+ A: cao, a: thấp; B: đỏ, b: trắng
+ KG của P là: AaBb
b. P: cao, đỏ x cao, đỏ
AaBb x AaBb
F1: KG: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KG: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
c. XS 3 cây F1 trong đó có 1 cao, đỏ và 2 cao, trắng là:
1/16 x (3/16)2
d. XS lấy cây cao đỏ ở F1 là cây thuần chủng là: 1/9
e. Lấy cây cao, đỏ ở ở F1 XS cây đó ko thuần chủng là 8/9
Bài 2:
+ Nhóm máu A có KG là: IAIA và IAIO
+ Nhóm máu B có KG là: IBIB và IBIO
+ Nhóm máu AB có KG là: IAIB
+ Nhóm máu O có KG là: IOIO
- Để con sinh ra có đủ các nhóm máu thì bố mẹ có KG và KH là:
P: máu A x máu B
IAIO x IBIO
F1: KG: 1IAIO : 1IBIO : 1IAIB : 1IOIO
1c. Xác suất = 3C1. (9/16). (3/16)2
Cho quần thể P: 0.2AA : 0.4Aa : 0.4aa tự thụ phấn hai thế hệ. Các cá thể F2 sinh ra ngẫu phối với nhau. Theo lý thuyết, trong số cây hoa màu đỏ ở F3, số cây hoa màu đỏ đồng hợp chiếm tỷ lệ là bao nhiêu? biết A quy định màu đỏ trội hoàn toàn, alen a quy định hoa trắng?
A. 25% B.16% C.36% D.64%
Một quần thể có 60 cá thể AA: 40 cá thể Aa: 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là
P: 0.3AA : 0.2Aa : 0.5aa = 1
+ Tần số alen A = 0.3 + (0.2 : 2) = 0.4
tần số alen a = 0.5 + (0.2 : 2) = 0.6
+ Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
\(\rightarrow\) cấu trúc di truyền của quần thể là: 0.16AA : 0.48Aa : 0.36 aa = 1
giúp em với ạ
câu hỏi : để cải tạo giống lợn móng cái , người ta dùng đựa ngoại đại bạch lai với móng cái liên tiếp qua 4 thế hệ . Tỉ lệ máu dại bạch / móng cái ở con lai đời F4 là :
A. 7/1
B. 8/1
C. 15/1
D. 16/1
câu hỏi : để cải tạo giống lợn móng cái , người ta dùng đựa ngoại đại bạch lai với móng cái liên tiếp qua 4 thế hệ . Tỉ lệ máu dại bạch / móng cái ở con lai đời F4 là :
A. 7/1
B. 8/1
C. 15/1
D. 16/1
Cách giải:
MC =1/ \(2^4\) = 1/16 - ĐB = 15/16 → ĐB/MC = 15/1
Chúc bạn học tốt!
Ở ngô ,A qui định thân cao, a qui định thân thấp. Cho P có kiểu gen Aa tự thụ phấn được F1. Lấy hạt F1 gieo thành cây
a) tính xác suất để khi lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 thân cao thì có 2 cây dị hợp, 3 cây đồng hợp
b) trong 5 cây vừa lấy, nếu cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình thu được ở phép lai là bao nhiêu
c) cũng 5 cây vừa lấy, cho tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được trong toàn bộ đời con ở F2
P: Aa x Aa
F1: 3/4 A_ : 1/4 aa, trong đó 3 cây cao có: 1/3 AA : 2/3 Aa
a/ Xác suất 5 cây cao có 2 cây dị hợp, 3 cây đồng hợp:
\(\left(\dfrac{2}{3}\right)^2\).\(\left(\dfrac{1}{3}\right)^3\). C25 = \(\dfrac{40}{243}\)
b/ Trong 5 cây vừa lấy thì tỉ lệ: 3/5AA : 2/5 Aa
P: 3/5AA, 2/5Aa x 3/5AA, 2/5Aa
Gp: 4/5A 1/5a 4/5A 1/5a
F1: 16/25AA : 8/25Aa : 1/25aa
KH: 24/25A_ : 1/25aa
c/ 3/5AA tự thụ -> F2: 3/5AA
2/5Aa tự thụ -> 2/5(1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)
-> F2: 2/20AA : 4/20Aa : 2/20aa
KH: (3/5 + 2/20 + 4/20)A_ : 2/20aa = 9/10A_: 1/10aa
Mình có dạy Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video) hy vọng cải thiện tình hình học Môn Sinh của bạn. Chúc bạn học tốt!
Đem lai giữa hai cặp bố mẹ, lá chẻ, không có tua cuốn với lá nguyên có tua cuốn được 100% F1 lá chẻ có tua cuốn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong số 4428 cây có 831 cây lá nguyên có tua cuốn, biết mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối
a) xác định quy luật đi truyền
b) viết sơ đồ lại từ P đến F1
c) về mặt lý thuyết, mỗi loại kiểu hình còn lại xuất hiện ở F2 có tỉ lệ bao nhiêu %
Qui ước
A-lá chẻ, a-lá nguyên; B-có tua cuốn, b-không có tua cuốn
P: Lá chẻ, không có tua cuốn x Lá nguyên, có tua cuốn
F1: 100% lá chẻ, có tua cuốn -> Kiểu gen \(\dfrac{Ab}{aB}\)
F1xF1: \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
F2: lá nguyên, có tua cuốn (aaBB) = 831/4428 = 18,8%
a/ => Hoán vị một bên
b/ <=> 18,8%\(\dfrac{aB}{aB}\) = a.\(\dfrac{aB}{ }\) x 50% \(\dfrac{aB}{ }\) <=> a = 38%
P: \(\dfrac{Ab}{Ab}\) x \(\dfrac{aB}{aB}\)
F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\)
F1 x F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
Gp: \(\dfrac{Ab}{ }\)= \(\dfrac{aB}{ }\)= 38% \(\dfrac{Ab}{ }=\dfrac{aB}{ }\) = 50%
\(\dfrac{AB}{ }=\dfrac{ab}{ }\)= 12%
F2: 19%\(\dfrac{Ab}{Ab}\), 19%\(\dfrac{Ab}{aB}\), 19%\(\dfrac{Ab}{aB}\), 19%\(\dfrac{aB}{aB}\),6% \(\dfrac{AB}{Ab}\),6% \(\dfrac{AB}{ab}\),6% \(\dfrac{Ab}{ab}\), 6%\(\dfrac{aB}{ab}\)
Sinh học 12 trên Youtube ( Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng sẽ cải thiện được tình hình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
Khi khảo sát sự di truyền về tính trạng kích thước quả, vị quả của một loài thực vật, người ta cho F1 giao phối với 3 cá thể I,II,III có kiểu gen khác nhau và thu được kết quả sau
+ phép lai I: F1x cây 1 => F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình,trong số 2071 cây có 259 cây quả nhỏ, vị chua
+ phép lai II: F1 x cây 2 => F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong số 398 cây có 101 cây quả nhỏ, vị chua
+ phép lai III: F1 x cây 3 => F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong số 1969 cây có 123 cây quả nhỏ, vị chua. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, tương phản với quả nhỏ,vị chua là quả to,vị ngọt
a) các phép lai chịu sự chi phối của quy luật di triền nào
b) xác định kiểu gen của F1, các cây I,II,III và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 ở mỗi phép lai với các cây I,II,III
a) Xét phép lai 3: F1 x cây 3\(\Rightarrow\) F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình,
Và tỉ lệ \(\dfrac{nhỏ,chua}{tổng}\)=\(\dfrac{123}{1969}\approx\)\(\dfrac{1}{16}\)\(\Rightarrow\)F2 có 16 tổ hợp kiểu gen. F1 , cây 3 dị hợp tử, \(\Rightarrow\) đây là kết quả của qui luật phân li độc lập của Menden.
Vậy phép lai tuân tho qui luật phân li độc lập của Menden.
b) Từ trên \(\Rightarrow\)to, ngọt là tính trạng trội hoàn toàn so với nhỏ, chua.
Qui ước: A: to ; a:nhỏ
B: ngọt ; b: chua
xét phép lai 1: F1 x cây 1,F2 có 4 loại kiểu hình và tỉ lệ \(\dfrac{nhỏ,chua}{tổng}\)=\(\approx\dfrac{1}{8}\)\(\Rightarrow\) F2 có 8 tổ hợp kiểu gen. Mà F1 có kiểu gen AaBb(to, ngọt) tạo được 4 loại gia tử là AB,Ab,aB,ab\(\Rightarrow\)cây 1 phải tạo được 2 loại giao tử.
Bên cạnh đó cây 1 cũng phải tạo được giao tử ab. Vì F2 xuất hiện tính trạng lặn.
\(\Rightarrow\)cây 1 có thể có 2 kiểu gen sau: Aabb(to,chua) hoặc aaBb(nhỏ, ngọt)
TH1: AaBb(to,ngọt) x Aabb(to,chua)
Aa x Aa\(\Rightarrow\)kiểu hình : 3 to :1 nhỏ.
Bb x bb\(\Rightarrow\)kiểu hình : 1 ngọt :1 chua.
\(\Rightarrow\)tỉ lệ phân li kiểu hinh ở F2 là: 3 to,ngọt : 3 to,chua : 1 nhỏ, ngọt :1 nhỏ, chua.
Các trường hợp còn lại làm tương tư
Đem giao phối giữa các cá thể đều thuần chủng thu được F1 đồng loạt lá trung bình, hoa hồng. Tiếp tục cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ như sau: 6,25% lá rộng, hoa đỏ : 12,5% lá rộng, hoa hồng : 6,25% lá rộng,hoa trắng : 12,5% lá trung bình, hoa đỏ : 25% lá trung bình, hoa hồng : 12,5% lá trung bình, hoa trắng : 6,25% lá hẹp,hoa đỏ : 12,5% lá trung bình,hoa hồng : 6,25% lá hẹp,hoa trắng. Biết các tính trạng hoa đỏ, lá rộng trội hoàn toàn so với hoa trắng, lá hẹp. a) phân tích đặc điểm di truyền mỗi tính trạng và cả phép lai trên
b) viết kiểu gen của P và F1
c) cho F1 x cây I => F2 có 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1=> xác định kiểu gen cây I
d) cho F1 x cây II => F2 có 6 loại kiểu hình. 1) các loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ nào. 2) viết kiểu gen cây II
Bạn kiểm tra lại đề nhé, sau đó mình sẽ giúp bạn.