Biết độ tan của kali sunfat ở 20oC là 11,1 gam. Tính khối lượng muối này trong 666,6 gam dung dịch bão hòa.
20 độ C:
\(m_{ct}\) | \(m_{dd}\) | |
11,1(g) | 111,1(g) | |
?(g) | 666,6(g) |
Khối lượng chất tan muối K2SO4 là:
\(m_{K_2SO_4}=\dfrac{666,6.11,1}{111,1}=66,6\left(g\right)\)
Cho 26g kẽm vào dd HCl 1M thu được dd A. Cho dd AgNo3 0,5 M vào dd A. Tính A) thể tích dd HCl B) thể tích dd AgNO3 C) VH2 D) Khối lượng chất không tan thu được
a) $n_{Zn} = \dfrac{26}{65} = 0,4(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,8(mol) \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,8}{1} = 0,8(lít)$
b)
$ZnCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Zn(NO_3)_2$
$n_{AgNO_3} = 2n_{ZnCl_2} = 0,8(mol)$
$V_{dd\ AgNO_3} = \dfrac{0,8}{0,5} = 1,6(lít)$
c)
$n_{AgCl} = n_{AgNO_3} = 0,8(mol) \Rightarrow m_{AgCl} = 0,8.143,5 = 114,8(gam)$
Hòa tan 12.4 g NaOH vào 37.6 ml H2O. tính C% dd tạo thành
\(m_{H_2O}=37,6.1=37,6\left(g\right)\\ m_{ddNaOH}=12,4+37,6=50\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{12,4}{50}.100=24,8\%\)
Ta có: \(D_{H_2O}=1\left(g/mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=37,6.1=37,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddNaOH}=\dfrac{12,4.100\%}{37,6}=32,98\%\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt với dung dịch HCl 2M (dư), tạo ra muối sắt (II) Clorua và khí H, thoát ra. Tìm: a/ Thể tích khí H2 (đkc) b/ Thể tích dung dịch HCl cần phản ứng c/ Nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Dẫn 6,72 lit khí SO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư, thì thấy thu được m gam kết tủa trắng. Tính giá trị m
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Theo pt: \(nCaSO_3=nSO_2=0,3mol\)
=> \(mCaSO_3=36g\)
Câu 2 :
\(n_{Zn}=\dfrac{3.25}{65}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.12\cdot1=0.12\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1...........2\)
\(0.05.......0.15\)
\(LTL:\dfrac{0.05}{1}< \dfrac{0.12}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Câu 3 :
\(n_{HCl}=0.2\cdot3=0.6\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(0.3..........0.6\)
\(M_M=\dfrac{7.2}{0.3}=24\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M:Mg\left(Magie\right)\)
Câu 4 :
\(n_{FeO}=n_{Fe_2O_3}=n_{Fe_3O_4}=n_{Cu_2O}=1\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe+H_2O\)
\(1..........1..........1\)
1 (mol) H2 => 1 (mol) Fe (1)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(1..............3...........2\)
3 (mol) H2 => 2 (mol) Fe
=> 1 (mol) H2 => \(\dfrac{2}{3}\) (mol) Fe (2)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+4H_2O\)
\(1..............4.........3\)
4 (mol) H2 => 3 (mol) Fe
=> 1 (mol) H2 => 0.75 (mol) Fe (3)
\(Cu_2O+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Cu+H_2O\)
\(1............1.........2\)
1 (mol) H2 => 2 (mol) Cu (4)
Từ (1) , (2) , (3) , (4) :
Nếu lấy cùng lượng số mol với oxit Cu2O thì tỉ lệ số mol H2 và kim loại là lớn nhất.
tính số gam chất tan có trong :
a) 25 gam dung dịch MgCL2 8%
b) 250 ml dung dịch K2SO4 0,2M
Giúp mình ngay nha mấy bạn!!!!
\(a.\)
\(m_{MgCl_2}=25\cdot8\%=2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{K_2SO_4}=0.25\cdot0.2=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{K_2SO_4}=0.05\cdot174=8.7\left(g\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(0.2...........0.4.........0.2\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{14.6}{200}\cdot100\%=7.3\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=11.2+200=211.2\left(g\right)\)
\(m_{CaCl_2}=0.2\cdot111=22.2\left(g\right)\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{22.2}{211.2}\cdot100\%=10.51\%\)