Làm lạnh 805 gam dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60℃ xuống còn 10℃ thì có bao nhiêu
gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết rằng độ tan của MgCl2 trong nước ở
10℃ và 60℃ lần lượt là 52,9 gam và 61,0 gam.
Làm lạnh 805 gam dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60℃ xuống còn 10℃ thì có bao nhiêu
gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết rằng độ tan của MgCl2 trong nước ở
10℃ và 60℃ lần lượt là 52,9 gam và 61,0 gam.
. Xác định lượng tinh thể natri sunfat ngậm nước Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội
1026,4 gam dung dịch bão hòa ở 80℃ xuống 10℃. Biết độ tan của Na2SO4 khi ở 80℃ là
28,3 gam và ở 10℃ là 9 gam.
Bài 6. Xác định khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 gam dung dịch bão hòa
ở 80℃ xuống 20℃. Biết độ tan của KCl ở 80℃ là 51 gam và ở 20℃ là 34 gam
Gọi khối lượng KCl trong dd bão hòa ở 80oC là a (g)
\(S_{80^oC}=\dfrac{a}{604-a}.100=51\left(g\right)\)
=> a = 204 (g)
=> mH2O = 604 - 204 = 400 (g)
Gọi khối lượng KCl trong dd bão hòa ở 20oC là b (g)
\(S_{20^oC}=\dfrac{b}{400}.100=34\left(g\right)\)
=> b = 136 (g)
mKCl(kết tính) = a - b = 68 (g)
Ở 80 độ C :
Cứ 51 (g) KCl tan trong 151 (g) dung dịch KCl
=> Cứ 204 (g) KCl tan trong 604 (g) dung dịch KCl
mH2O (80 độ C) = 604 - 204 = 400 (g)
Làm lạnh dung dịch => Lượng nước trong dung dịch không đổi
=> mH2O (20 độ C) = 400 (g)
* Ở 20 độ C:
Cứ 34 (g) KCl tan tối đa trong 100 (g) nước
=> Cứ 136 (g) KCl tan tối đa trong 400 (g) nước
=> mKCl tách = 204 - 136 = 68 (g)
Bài 3. Ở 85℃ có 938,5 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun dung dịch để làm bay hơi 50
gam nước rồi làm lạnh dung dịch xuống 25℃ thấy có 521,25 gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi
dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85℃ là 87,7.
a. Xác định độ tan của CuSO4 ở 25℃.
b. Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O
a)
Gọi khối lượng CuSO4 trong dd bão hòa ở 85oC là a (gam)
\(S_{85^oC}=\dfrac{a}{938,5-a}.100=87,7\left(g\right)\)
=> a = 438,5 (g)
=> mH2O(dd ở 85oC) = 938,5 - 438,5 = 500 (g)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{521,25}{250}=2,085\left(mol\right)\)
=> nCuSO4(tách ra) = 2,085 (mol)
\(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=438,5-2,085.160=104,9\left(g\right)\)
mH2O(dd ở 25oC) = 500 - 50 - 2,085.5.18 = 262,35 (g)
\(S_{25^oC}=\dfrac{104,9}{262,35}.100=39,985\left(g\right)\)
b)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O là x (gam)
Gọi khối lượng nước cất cần lấy là y (gam)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{0,64x}{200}.100\%=20\%\)
=> x = 62,5 (g)
y = 200 - x = 137,5 (g)
Cách pha chế: Cân 62,5 gam CuSO4.5H2O, cho vào bình đựng. Cân 137,5 gam nước cất, rót từ từ vào bình đựng, khuấy đều thu được 200 gam dd CuSO4 20%
Bài 1. Ở 20℃, hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Hãy
tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó.
Độ tan:
\(S=\dfrac{m_{KNO_3}}{m_{H_2O}}\cdot100=\dfrac{60}{190}\cdot100=31,58g\)
Ở 20 0 C, độ tan của đường là 200 g. Tính nồng độ % của dung dịch nước đường ở nhiệt độ đó.Ở 20 0 C, độ tan của đường là 200 g. Tính nồng độ % của dung dịch nước đường ở nhiệt độ đó.
\(C\%=\dfrac{S}{S+100}\cdot100\%=\dfrac{200}{200+100}\cdot100\%=66.67\%00\)
Độ tan của chất A là ở 50 độ C là 200 gam .Khối lượng của chất tan được bão hòa trong 25 gam nước để được dung dịch bão hòa là : A.25g B.50g C.100g D.200g
Cho m gam KOH tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được muối K2SO4 và nước. Tính khối lượng KOH đã tham gia phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot9,8\%}{100\%}=19,6\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=2n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KOH}=0,4\cdot\left(39+16+1\right)=22,4\left(g\right)\)
Cho 100g dung dịch Ba(OH)2 17,1% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được muối BaCl2 và nước. Tính khối lượng muối thu được
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{100\cdot17,1\%}{100\%}=17,1\left(g\right)\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{17,1}{171}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\\ n_{BaCl_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{muối.sau.p/ứ}=m_{BaCl_2}=0,1\cdot208=20,8\left(g\right)\)
Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch acid H2SO4 35%
Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{m_{KOH}}{11,2}.100\%=20\%\)
=> mKOH = 2,24(g)
=> \(n_{KOH}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 ---> K2SO4 + 2H2O
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}.n_{KOH}=\dfrac{1}{2}.0,04=0,02\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,02.98=1,96\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,96}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=35\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=5,6\left(g\right)\)