Đốt cháy hoàn toàn với etilen tạo ra sản phẩm 11,2 l khí CO2 và H2O tính thể tích không khí cần dùng ở Phản ứng trên dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch ca(oh)2,thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Một hh khi họ metan và etylen khi đó cháy 22,4 lít hh thu đc 70,4g khí CO2
a, XD % về thể tích
b, Tình thể tích kk cần đo cháy hh trên biết thể tích O2 chiếm 20% kk
c, Cho hh khi trên quả đất Br2 dư sau pư thấy V lít khí thoát ra (dktc) và khối lượng bình Br2 ta m gam . Tìm m và V
--
n(CH4, C2H4)= 1(mol)
nCO2=1,6 (mol)
Gọi a,b lần lượt là số mol CH4 và C2H4 trong hỗn hợp (a,b>0)
PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
x___________________x(mol)
C2H4 +3 O2 -to-> 2 CO2 +2 H2O
y_____________2y(mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\x+2y=1,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,6\end{matrix}\right.\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích : => %V(CH4)= %nCH4= (0,4/1).100=40%
=>%V(C2H4)= 100%-40%=60%
nO2(tổng)= 2x+3y= 2.0,4+3.0,6= 2,6(mol)
=> V(O2 đktc, tổng)=2,6. 22,4=58,24(l)
c) Br2 ta m gam là sao??
1.Khi cho hỗn hợp khí (gồm CH4 và C2H4 ) đi qua dung dịch brom thì C2H4 sẽ phản ứng hết với dung dịch brom, CH4 không tác dụng sẽ đi ra khỏi bình.
2.CH4+2O2-to>CO2+2H2O
nCH4=1,12\22,4=0,05 mol
=>VCO2=0,05.22,4=1,12l
a)
PTHH:PTHH:C2H4+Br2−−−>C2H4Br2
Khi cho hỗn hợp khí trên qua dung dich Brom thì C2H4 bị giữ lại trong bình
=>mbìnhtăng=mC2H4=2,8(g)
=>nC2H4=2,8\28=0,1(mol)
=>VC2H4(đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
=>VCH4=6,72−2,24=4,48(l)
%VCH4=4,48.100\6,72=66,67%
=>%VC2H4=100%−66,67%=33,33%
=>CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,2-----------0,4
c2H4+3O2-to>2CO2+2H2o
0,1----0,3
=>VO2=0,7.22,4=15,68l
nhận biết như cách trên đề bài vì CH4 ko td với Br2
ta đốt
có 2 khí cháy :CH4, C2H4
ch4+2o2-TO->co2+2h2o
C2H4+3O2-to->2CO2+2H2O
2 khí ko cháy :N2,CO2
sau đó ta cho 2 khí cháy được sục qua dd Br2
có 1 khí làm mất màu Br2 là C2H4
C2H4+3o2-TO->2Co2+2H2o
CÒN lại là CH4
sau đó ta cho 2 khí ko cháy sục qua Ca(OH)2
có kết tủa :CO2
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
còn lại là N2
câu 2
C2H4+3O2-to->2CO2+2H2O
0,5------1,5
nC2H4=11,2\22,4=0,5 mol
=>Vo2=1,5.22,4=33,6l
Trích mẫu thử, dẫn qua dd Ca(OH)2 dư
+ Kết tủa: KK ( do KK chứa CO2)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không ht: CH4, C2H4 và O2
Đem nhóm trên sục vào dd Br2:
+ Mất màu dd: C2H4
\(PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không ht: CH4 và O2
Đem 2 khí đi đốt rồi thấy khí thu được sục vào dd Ca(OH)2
+ Kết tủa: CH4
\(PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không ht: O2
Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong khí etilen, người ta dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch
A.HCl B. Br2 C.H2SO4 D.Ba(OH)2
Bài linh thiếu
\(n_{hh}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{CH4}+n_{C2H4}\)
Cho hỗn hợp qua bình brom thì chỉ có etilen phản ứng.
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Khối lượng bình tăng là do etilen phản ứng bị giữ lại
\(\Rightarrow m_{C2H4}=1,4\left(g\right)\Rightarrow n_{C2H4}=\frac{1,4}{28}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CH4}=0,2-0,05=0,15\left(mol\right)\)
Vì % số mol = % thể tích
\(\Rightarrow\%V_{CH4}=\frac{0,15}{0,2}.100\%=75\%;\%V_{C2H4}=100\%-75\%=25\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CH4}=\frac{0,15.16}{0,15.16+1,4}=63,16\%\Rightarrow\%m_{C2H4}=100\%-63,16\%=36,84\%\)
Cho 4,48 lít hỗn hợp CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước Brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam: a) tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b) tính thành phần % theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
a/
khối lượng bình tăng chính bằng khối lượng C2H4 có trong hỗn hợp
PTPU
C2H4+ Br2→→ C2H4Br2
có:m bbình tăng= mC2H4= 1,4\28= 0,05( mol)
⇒⇒ VC2H4= 0,05. 22,4= 1,12( lít)
⇒⇒ %VC2H4= 1,12\4,48. 100%= 25%
%VCH4= 100%-25%= 75%
b/mhh=4,48\22,4=0,2 mol
nCH4=0,2-0,05=0,15 mol
=>
%CH4=0,15\0,2.100=75%
=>%C2H4=100-75=25%