đốt cháy hoàn toàn 1.12(l) etylen trong không khí
a) Tính V không khí cần dùng (đktc)
b) Dẫn lượng etylen trên đi qua dd Brom. Tính khối lượng Brom bị mất màu
đốt cháy hoàn toàn 1.12(l) etylen trong không khí
a) Tính V không khí cần dùng (đktc)
b) Dẫn lượng etylen trên đi qua dd Brom. Tính khối lượng Brom bị mất màu
a, C2H4 + 3O2 ---> 2CO2 + 2H2O
nC2H4 = 1,12 / 22,4 = 0,05 ( mol )
=> nO2 = 3.nC2H4 = 0,15 ( mol )
=> Vkk = 0,15 . 22,4 . 5 = 16,8 (l)
b, C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
nC2H4 = nBr2 = 0,1 ( mol )
=> m = 0,1 . 80 = 8 (g)
Bài 1: Đốt chảy hoàn toàn 1,12 lít một hidrôcacbon A ở thể khí thu được 6,6 gam CO2 và 3,36 lit hơi H20.
a)Xác định CTPT.
b)Viết CTCT có thể có của
Bài 2: Cho 1,12 lít khi etilen tác dụng hoàn toàn với dd brom 8% chỉ thu được C2H4Br2 . Tính khối lượng dd brom 8% tham gia phản ứng.
Bài 3: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khi CH4 và C2H2(ở đktc) vào bình đựng dung dịch Brom dư. Sau phản ứng thấy có 48g Br2 đã tham gia phản ứng. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí ban đầu.
Bài 4: Bằng phương pháp hóa học phân biệt 3 chất khí không màu sau : khí cacbonic, khí mê tan, khí êtylen.
Bài 4 :
Sục 3 chất khí vào dung dịch nước vôi trong :
+ Chất khí làm xuất hiện kết tủa trắng : CO2
Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Không hiện tượng : CH4 , C2H4
Dẫn 2 chất khí còn qua dung dịch Brom dư :
+ Chất khí làm mất màu dung dịch Brom dư : C2H4
Pt : \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Còn lại : CH4
Chúc bạn học tốt
Bài 3.
\(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{48}{160}=0,3mol\)
Gọi \(n_{CH_4}\) là \(x\) \(\Rightarrow V_{CH_4}=22,4x\)
\(n_{C_2H_2}\) là \(y\) \(\Rightarrow V_{C_2H_2}=22,4y\)
PTHH:
\(CH_4+3Br_2\rightarrow\left(t^o\right)CH_3Br+3HBr\)
1 3 1 3 ( mol )
x 3x ( mol )
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
1 2 1 ( mol )
y 2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}V_{hh}=22,4x+22,4y=5,6\\n_{Br_2}=3x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
( không biết mình giải có sai hay không nữa nhưng mà kết quả có số âm ý )
Khí X có thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố cacbon trong hợp chất là 85,7%. Tìm công thức khí X
Đặt X có dạng CxHy
Theo bài ra, ta có: \(\dfrac{\%C}{\%H}\) = \(\dfrac{85,7}{100-85,7}\)
→ \(\dfrac{12x}{y}\)= \(\dfrac{85,7}{14,3}\)
→ y = 2x
=>CTHH là C2H4 (thỏa mãn)
cho hỗn hợp giòm 2 hữu cơ có CTPT CnH2n+2, CmH2m. đốt 11,2(l) hỗn hợp khí A được 33,6(l) CO2 đktc và 30,6(g) H2O. xác định %V hỗn hợp
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n+2}}=a\left(mol\right)\\n_{C_mH_{2m}}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{30,6}{18}=1,7\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: an + bm = 1,5
=> 2an + 2bm = 3 (1)
Bảo toàn H: 2an + 2a + 2bm = 3,4 (2)
(2) - (1) => 2a = 0,4
=> a = 0,2 (mol)
\(\%V_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\)
\(\%V_{C_mH_{2m}}=100\%-40\%=60\%\)
Cho hh khí A gồm etien và một ankan có tổng thể tích là 8,96 lít. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hết phần 1 thu được 11,648 lít CO2.
- Cho phần 2 đi chậm qua bình đựng dd nước brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 2,688 lít khí ra khỏi bình.
Xác định CTPT của ankan và tính % thể tích các khí trong A, các khí đều đo ở đktc.
Gọi số mol C2H4, CnH2n+2 trong mỗi phần là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{\dfrac{8,96}{2}}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
P1:
Bảo toàn C: 2a + bn = \(\dfrac{11,648}{22,4}=0,52\)
P2:
\(b=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,08\left(mol\right)\\n=3\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: C3H8
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,08}{0,2}.100\%=40\%\\\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,12}{0,2}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
HH khí A gồm CO và một hidro cacbon. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí A, phải dùng vừa hết 39,2 lít không khí. Phản ứng tạo thành 8,96 lít CO2 và 1,8 g H2O.
Xác định công thức phân tử của hidro cacbon và thành phần % theo thể tích các khí trong hh A. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đều đo ở đktc
Gọi số mol CO, CxHy trong A là a, b
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
\(n_{O_2}=\dfrac{39,2}{22,4}.20\%=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: a + bx = 0,4
Bảo toàn H: by = 0,2
Bảo toàn O: a + 0,7 = 0,8 + 0,1 => a = 0,2 (mol) => b = 0,1 (mol)
=> bx = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{0,2}{b}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\\y=\dfrac{0,2}{b}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: C2H2
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
A là hh khí gồm CH4 , C2H4 và H2. Cho 3360 ml A sục qua dd brom thấy dd bị nhạt màu và khối lượng tăng thêm 0,84 g.
a. Xác định % thể tích mỗi khí trong A. Biết rằng 0,7 lit hh khí này có khối lượng 0,4875g.
b. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít A rồi dẫn sản phẩm vào 1 lít dd Ca(OH) 2 0,05M ( D= 1,025). Tính nồng độ % của chất sau phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) \(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=0,84\left(g\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{0,84}{28}=0,03\left(mol\right)\)
Gọi số mol CH4, H2 trong 3360 ml A là a, b
=> \(a+b=\dfrac{3,36}{22,4}-0,03=0,12\left(mol\right)\) (1)
Gọi số mol CH4, H2 trong 0,7 lít hh là ak, bk
=> ak + bk + 0,03k = \(\dfrac{0,7}{22,4}=0,03125\) (2)
Và 16ak + 2bk + 0,84k = 0,4875 (3)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,09\left(mol\right)\\b=0,03\left(mol\right)\\k=\dfrac{5}{24}\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,03}{0,15}.100\%=20\%\\\%V_{CH_4}=\dfrac{0,09}{0,15}.100\%=60\%\\\%V_{H_2}=\dfrac{0,03}{0,15}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,68}{22,4}.20\%=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{1,68}{22,4}.60\%=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}.20\%=0,015\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=0,135\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ddCa\left(OH\right)_2}=1000.1,025=1025\left(g\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,05---->0,05----->0,05
CaCO3 + CO2 + H2O --> Ca(HCO3)2
0,025<--0,025------------>0,025
\(m_{CaCO_3}=\left(0,05-0,025\right).100=2,5\left(g\right)\)
mdd sau pư = 1025 + 0,075.44 + 0,135.18 - 2,5 = 1028,23 (g)
\(C\%_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,025.162}{1028,23}.100\%=0,3939\%\)
Dẫn từ từ 1200ml lit hh X( etilen và metan) đi qua bình đựng dd brom dư, thấy có 600ml một chất khí Y thoát ra khỏi bình đựng dd brom.
a. Tính thành phần % thể tích của etilen trong hhX.
b. Tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
c. Dẫn Y vào 720 ml khí clo thì tạo thành bao nhiêu g hiđroclorua?
Các thể tích khí đo ở đkt.
a) \(V_{CH_4}=0,6\left(l\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,6}{1,2}.100\%=50\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,2-0,6}{24}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,025-->0,025
=> \(m_{Br_2}=0,025.160=4\left(g\right)\)
c)
\(n_{CH_4}=\dfrac{0,6}{24}=0,025\left(mol\right)\)
=> nH = 0,025.4 = 0,1 (mol)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,72}{24}=0,03\left(mol\right)\)
=> nCl(thế H) = 0,03 (mol)
Do nH > nCl(thế H)
=> H không bị thế hoàn toàn bởi Cl
=> nHCl = 0,03 (mol)
=> mHCl = 0,03.36,5 = 1,095 (g)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
Ghi đáp án thôi cx đc ạ.
1. Hợp chất hữu cơ E có phân tử khối bằng 30, trong thành phần của E có chứa 80% C và 20% H về khối lượng. Xác định công thức phân tử của E.
2. Cho 3,36 lít hỗn hợp 2 khí CH4 và C2H4 đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy có 0,1 mol Br2 phản ứng. Thể tích của CH4 (lít) trong hỗn hợp ban đầu là:
3. Đốt cháy 2,24 lít khí metan trong oxi thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị m là:
4. Sục khí etilen đi qua dung dịch brom, thấy làm mất màu vừa đủ 200 gam dung dịch Br2 16%. Thể tích của etilen ban đầu là:
5. Cho 7,2 g metan tác dụng hết với khí Clo với hiệu suất phản ứng đạt 80%, tạo ra CH3Cl có khối lượng là:
1: C2H6
2: 1,12l
3: 10g
4: 4,48l
5: 18,18g