Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A gồm khí metan và etilen qua bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng có 4,48 lít khí thoát ra. Các khí ở đktc a) viết pt hoá học b) tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A gồm khí metan và etilen qua bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng có 4,48 lít khí thoát ra. Các khí ở đktc a) viết pt hoá học b) tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, - Khí thoát ra là CH4.
⇒ VCH4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{4,48}{11,2}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=100-40=60\%\end{matrix}\right.\)
Bằng thí nghiệm hoá học hãy chứng minh etilen có lk đôi trong phân tử
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí C2H4 ở đktc . Dẫn toàn bộ cháy khí thu được qua dung dịch nước vôi trong. a) Tính thể tích khí ôxi cần dùng (đktc) b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Đốt cháy khí etilen trong oxi thu được 1,12 lít khí CO2 A/ viết pthh xãy ra B/ xác định khối lượng khí etylen đã dùng (Cho C=12 , H=1 , O=16)
\(a,C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ b,m_{C_2H_4}=28.0,025=0,7\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. a) tính thể tích không khí cần dùng ( biết Vo2 = 1/5 vkk ) b) tính khối lượng các chất tạo thành c) dẫn toàn bộ lượng khí Co2 sinh ra ở phản ứng trên vào dd Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ a,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=33,6.5=168\left(l\right)\\ b,n_{CO_2}=n_{H_2O}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right);m_{H_2O}=18.1=18\left(g\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=1.74=74\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{74.100}{10}=740\left(g\right)\)
Cho 3,36 lít hỗn hợp CH4 và C2H4 dẫn vào dung dịch Br2 dư thấy dung dịch Br2 tăng thêm 2,8 gam. Tính % thể tích và % khối lượng các khí trong hỗn hợp ban đầu
Ta có: m dd Br2 tăng = mC2H4 = 2,8 (g)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{CH_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
Có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}-0,1=0,05\left(mol\right)\)
⇒ m hh = mCH4 + mC2H4 = 0,05.16 + 0,1.28 = 3,6 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,05.16}{3,6}.100\%\approx22,22\%\\\%m_{C_2H_4}\approx77,78\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn V (lít) khí etilen (đktc) qua đúng dịch brom dư , sau khi phản ứng thấy đúng dịch brom mất màu và tạo thành 9,4 gam đibrometan A. Viết phương trình hoá học B.tính giá trị của V C.tính khối lượng dung dịch brom 8% đã tham gia phản ứng
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, Ta có: \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4Br_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,08.160=12,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddBr_2}=\dfrac{12,8}{8\%}=160\left(g\right)\)
Dẫn 5,6 lít hh gồm etilen và etan vào bình đựng dd brom dư, thấy khối lượng bình đựng dd brom tăng lên 3g. Tính % theo thể tích và theo khối lượng mỗi chất trong hh.
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
Ta có :
$m_{C_2H_4} = m_{dd\ tăng} = 3(gam)$
$\Rightarrow n_{C_2H_4} = \dfrac{3}{28}(mol)$
$\Rightarrow n_{C_2H_6} = 0,25 - \dfrac{3}{28} = \dfrac{1}{7}(mol)$
$\%V_{C_2H_4} = \dfrac{ \dfrac{3}{28} }{0,25}.100\% = 42,9\%4
$\%V_{C_2H_6} = 100\% - 42,9\% = 57,1\%$
$\%m_{C_2H_4} = \dfrac{3}{3 + \dfrac{1}{7}.30}.100\% = 41,2\%$
$\%m_{C_2H_6} = 100\% - 41,2\% = 58,8\%$
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
Ta có :
$m_{C_2H_4} = m_{dd\ tăng} = 3(gam)$
$\Rightarrow n_{C_2H_4} = \dfrac{3}{28}(mol)$
$\Rightarrow n_{C_2H_6} = 0,25 - \dfrac{3}{28} = \dfrac{1}{7}(mol)$
$\%V_{C_2H_4} = \dfrac{ \dfrac{3}{28} }{0,25}.100\% = 42,9\%$
$\%V_{C_2H_6} = 100\% - 42,9\% = 57,1\%$
$\%m_{C_2H_4} = \dfrac{3}{3 + \dfrac{1}{7}.30}.100\% = 41,2\%$
$\%m_{C_2H_6} = 100\% - 41,2\% = 58,8\%$
Dẫn hỗn hợp 11,2 lít gồm hai khí metan và etylen vào bình đựng 250 ml dung dịch có chứa 64 gam brom màu da cam, sau một thời gian nhận thấy dung dịch brom mất màu da cam. Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol dung dịch brom phản ứng
\(n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,4<----0,4
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\\\%V_{CH_4}=100\%-80\%=20\%\end{matrix}\right.\)
\(C_{M\left(Br_2\right)}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\)
Cho 11 lit hỗn hợp khí gồm metan và etylen ở đktc đi qua bình đựng 250ml dung dịch brom 1,5M, nhận thấy dung dịch brom mất màu. Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng chât tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho hỗn hợp qua dung dịch brom chỉ có etylen tác dụng.
\(n_{Br_2}=0,25\cdot1,5=0,375mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,375 0,375
\(V_{C_2H_4}=0,375\cdot22,4=8,4l\Rightarrow V_{CH_4}=11-8,4=2,6l\)