1/ a,Cặp chất nào sau đạy tồn tại trong 1 dd? Giải thích ? 1. Na2CO3 + KOH 2. AgNO3 + HCL
b, cặp chất nào ko tồn tại trong 1 dd ? Giải thích? 1. Bacl2 + H2SO4 2. KNO3 + NaCl
1/ a,Cặp chất nào sau đạy tồn tại trong 1 dd? Giải thích ? 1. Na2CO3 + KOH 2. AgNO3 + HCL
b, cặp chất nào ko tồn tại trong 1 dd ? Giải thích? 1. Bacl2 + H2SO4 2. KNO3 + NaCl
1. a. Na2CO3 và KOH vì 2 chất này không tác dụng với nhau trong môi trường dd
b. BaCl2 và H2SO4 .....(phần này như trên.)
cho dd chứa 16g CuSO4 tác dụng với vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được chất kết tủa Cu(OH)2
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng chất kết tủa thu được
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a) $CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
b) $n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$m_{Cu(OH)_2} = 0,1.98 = 9,8(gam)$
c) $n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
PTHH: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\\m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Trong quá trình nung vôi, tạo ra rất nhiều khí CO2, SO2. Đây là những khí thải gây ô nhiễm môi trường. Theo em hóa chất nào nên được sử dụng để xử lí các khí thải trên ? Giải thích và viết phương trình phản ứng?
Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau đây : Nước , Axit clohiđric , Bari clorua , Kalihidroxit
- Trích mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
- Dùng giấy qùy tím cho vào từng mẫu thử:
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là Axit Clohidric (HCl)
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là Kali Hidroxit (KOH)
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím không đổi màu là Batri Clorua (BaCl)
+ Mẫu thử còn lại là nước
Cho các chất sau: CO2, Fe2O3, Na2O, H2O, Cu(OH)2, KOH, H2SO4(loãng) , BaCl2, MgSO4. Những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau? Viết PTHH?
Cho 200ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, vào 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, Cho quỳ tím vào dung dịch X quỳ tím đổi màu như thế nào?
Giúp mình vớiii🥺🥺🥺
Câu 1. Rót từ từ nước vào cốc đựng sẵn m gam Na2CO3.10H2O cho đủ 250 ml. Khuấy cho muối tan hết, được dung dịch Na2CO3 0,1M. Giá trị của m là:
A. 71,5g B. 7,15g C. 26,5g D. 2,65g
Câu 2. Nung hỗn hợp muối cacbonat của các kim loại chỉ có hóa trị II tới khối lượng không đổi. Dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 10g kết tủa. Tổng số mol muối trong hỗn hợp là:
A. 0,2 B. 0,3 C. 0,1 D. 0,15
Câu 3. Có dung dịch BaCl2 2M. Để có 0,5 mol BaCl2 cần phải lấy một thể tích dung dịch BaCl2 là:
A. 25 ml B. 250 ml C. 400 ml D. 300 ml
.Dẫn 1,12 lít khí cacbonic ở đktc qua bình đựng 200ml dd natri hidroxit.Sau phản ứng thu được muối natri cacbonat.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng muối thu được
c. Tính nồng độ mol NaOH cần dùng
a) CO2+ 2NaOH→ Na2CO3+ H2O
(mol) 0,05 0,1 0,05 0,05
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,05.106=5,3\)(g)
c)đổi: 200ml=0,2 lít
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Câu 4.Cho 1,73 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm và bạc tác dụng với axit sunfuric loãng thu được 0,224 lít khí hidro ở đktc.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
c. Tính khối lượng muối thu được
Câu 4 :
Vì bạc không tác dụng với axit sunfuric loãng :
\(n_{H2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,01 0,01 0,01
b) \(n_{Zn}=\dfrac{0,0.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,01.65=0,65\left(g\right)\)
\(m_{Ag}=1,73-0,65=1,08\left(g\right)\)
0/0Zn = \(\dfrac{0,65.100}{1,73}=37,57\)0/0
0/0Ag = \(\dfrac{1,08.100}{1,73}=62,43\)0/0
c) \(n_{ZnSO4}=\dfrac{0,01.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnSO4}=0,01.161=1,61\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt