Tính khối lượng dd H2SO4 9,8 %
( dd axit loãng ):
a. Hoà tan hết 8,4 g bột Fe .
b. Hoà tan hết 8 g Fe2O3 .
Tính khối lượng dd H2SO4 9,8 %
( dd axit loãng ):
a. Hoà tan hết 8,4 g bột Fe .
b. Hoà tan hết 8 g Fe2O3 .
a) nFe=0,15mol
PTHH: Fe+H2SO4=>FeSO4+H2
0,15->0,15
=> mH2SO4=0,15.98=14,7g
=> mdd H2SO4=\(\frac{14,7}{9,8}.100=150g\)
b) nFe2O3=0,05mol
PTHH: Fe2O3+3H2SO4=>Fe2(SO4)3+3H2O
0,05->0,15
mH2SO4=0,15.98=14,7g
=> md H2SO4=150g
Cho 26,5 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và KHCO3 có thành phần thay đổi tác dụng với dung dịch HCl dư , toàn bộ lượng khí thoát ra đem hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được m g kết tủa Y . Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp X để m đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó của m
Dung dịch X gồm: Na2CO3, K2CO3, KHCO3. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư được 20g kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư được V lít CO2 (đktc). Tính V
Bạn áp dụng bảo toàn nguyên tố cacbon.
- Phần1:
nCaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 + nK2CO3 = 20/100 = 0,2(mol)
- Phần2:
nCaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 + nK2CO3 = nCO2 = 0,2(mol)
=> VCO2 = 4,48l
Chọn B
Hòa tan 5,4 gam một kim loại M vào 500ml HCl thu dược 6,72l khí H2 (dktc). Biết axit dư 20% so với lí thuyết.
Định tên nguyên tố M
Nồng độ mol HCl đã dùng
2M+2xhCl----->2MClx+xH2
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
Cứ 2 mol M----->2x mol HCl------> x mol H2
0,6/x 0,6 0,3 mol
M=5,4/0,6/x=9x
Vì M là kim loại nên có hóa trị là 1,2 ,3
thay lần lượt vào M=27 (Al)
Vđã dùng =500.20/100=400 ml=0,4 l
Cm=0,6/0,4=1,5M
1/ Cho 1.38g kim loại có hóa trị 2 tác dụng hết với nước thì thu được 2g H2 . xác định kim loại đó ?
2/ hòa tan 32g oxit kim loại hóa trị 3 cần 300ml dung dịch H2SO4 2M. tính:
a xác định công thức kim loại đó
b/ tính khối lượng muối sau phản ứng
bài 2:
gọi oxit kim loại lag A2O3
n H2SO4=0,3.2=0,6mol
PTHH: A2O3+3H2SO4=> A2(SO4)3+3H2O
0,2<- 0,6 ->0,2 ->0,6
M(A2O3)=\(\frac{32}{2.A+16.3}=0,2\)
<=> 0,4A=32-9,6=22,4
<=> A=56
=> CTHH: Fe2O3
m Fe2(SO4)3=0,2.400=80g