tính khối lượn hỗn hợp của 2,24 l khí co2 và 5,6 l khí H2S
tính khối lượn hỗn hợp của 2,24 l khí co2 và 5,6 l khí H2S
\(n_{CO_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=n\cdot M=0,1\cdot44=4,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2S\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ m_{H_2S}=n\cdot M=0,2\cdot\left(2+32\right)=6,8\left(g\right)\)
\(=>m_{hh}=m_{CO_2}+m_{H_2S}=4,4+6,8=11,2\left(g\right)\)
Cân bằng PTHH:
\(Fe+HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Na+HCl\rightarrow NaCl+H_2\)
\(Al+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\)
\(Al\left(OH\right)_3+H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2O\)
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`2Na + 2HCl -> 2NaCl + H_2`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O`
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
hãy tìm công thức hóa học của khí b và cho biết rằng khí b thu đc bằng phương pháp đặt đứng hay ngược bình. biết rằng:
khí b nặng bằng nguyên tử oxi
thành phần phần trăm theo khối lượng của khí b là 75% C và 25% H
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch HCl, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4.
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Nhỏ quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ chuyển đỏ: \(HCl,H_2SO_4\) (1)
+ Mẫu không làm quỳ chuyển màu: \(NaCl,Na_2SO_4\) (2)
+ Mẫu làm quỳ chuyển xanh: \(Ba\left(OH\right)_2\)
- Tiếp tục cho dd \(BaCl_2\) vào mẫu thử ở nhóm (1):
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng: \(H_2SO_4\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng: \(HCl\)
- Tiếp tục cho dd \(BaCl_2\) vào các mẫu thử ở nhóm (2):
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng: \(Na_2SO_4\)
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng: \(NaCl\)
Hòa tan Mg trong dung dịch HNO3 1M đặc nguội dư, thoát ra 6,72 lít khí NO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính khối lượng Mg trong ban đầu
\(n_{NO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(Mg+4HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\)
0,15 0,3
=> \(m_{Mg.bđ}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
Bài 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. Mg + CuSO4 ------> …… + ……
b. ZnCl2 + …… ------> Zn(OH)2 + ……
c. Na2CO3 + …… -----> …… + CO2 + ……
d. Al(OH)3 ----> ...... + ......
Bài 2: Cho 17,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu phản ứng hết với 239,2 g dung dịch H2SO4 thì thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính C% của muối trong dung dịch sau phản ứng.
Cho: Ca: 40; Ba: 137; Na:23; Fe: 56; Zn: 65; Cu: 64; S:32; Cl:35,5; C:12; O:16;H:1.
1.
a. \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
b. \(ZnCl_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+2NaCl\)
c. \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
d. \(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
2.
a.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
Cu không pứ với \(H_2SO_{4.\left(loãng\right)}\)
b.
Từ pthh suy ra: \(\%_{m_{Fe}}=\dfrac{0,2.56.100}{17,6}=63,64\%\)
=> \(\%_{m_{Cu}}=100-63,64=36,36\%\)
c. dd sau pứ: FeSO4
có: \(m_{hh}+m_{dd.axit}-m_{H_2}=17,6+239,2-0,2.2=256,4\left(g\right)\)
=> \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152.100}{256,4}=11,86\%\)
hòa tan 14g kim loại sắt trong dung dịch HCl thì thu đc 31,75 muối sắt(II) clorua(FeCl2) và 0,5g khí hidro
1/hợp chất a có khối lượng mol phân tử 160 g mol trong đó sắp chiếm 70%, theo khối lượng còn lại là oxi
2/hợp chất B có phần trăm al bằng 15,79% phần trăm s = 28,07% còn lại là o biết khối lượng mol b là 342 Viết công thức hóa học dưới dạng alx SO4 y xác định công thức hóa học
3/hợp chất c có tỉ khối so với h2 là 20 thành phần các nguyên tố theo khối lượng 90%, c và còn lại là h
GIÚP MÌNH VỚI MN ĐANG CẦN GẤP.THANK
1) Hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố S và O. Bt tỉ lệ klg của S đối vs O là mS : mO = 2 : 3 (tìm CTHH của hợp chất).
2) Đun nóng 6,2g photpho trong bình chứa 6,72 l khí oxi ở đktc thu đc P2O5. Tính klg các chất thu được sau khi pứ k.thúc?
mng giúp mk bài này nha. Cảm ơn bn nhiều =D
hellllllllp
1,hiện tượng nào sau đây ko phải hiện tượng hóa học
a,đốt cháy đường
b,thở hơi thở làm đục nước vôi trong
c, đốt cháy cồn
d, muối ăn hòa tan vào nước
2, trong các khí sau số khí nghẹ hơn không khí là: CO2,SO3,CO,CH4,SO2
a,5 b, 4 c,3 d,2
3, tính % mol có tronhg phân tử K2CO3
a, 34,78% b,35,52% c,34% d,35%
4,công thức hóa học nào sai
a,K2O b,BaNO3 c,ZnO d,CuCl2