Các chất sau Al(OH)3, Ba(OH)2
Hãy cho biết Bazơ nào phản ứng với các chất sau.Viết các PTHH
a) Tác dụng với dung dịch HCL
b) Bị nhiệt phân
c) Tác dụng với CO2
d) Đổi màu chất chỉ thị
giúp em với ạ . em đang cần gấp lắm ạ.
Các chất sau Al(OH)3, Ba(OH)2
Hãy cho biết Bazơ nào phản ứng với các chất sau.Viết các PTHH
a) Tác dụng với dung dịch HCL
b) Bị nhiệt phân
c) Tác dụng với CO2
d) Đổi màu chất chỉ thị
giúp em với ạ . em đang cần gấp lắm ạ.
a) tất cả
Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H2O
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O
b) Al(OH)3
\(2Al\left(OH\right)_3-^{t^O}>Al_2O_3+3H_2O\)
c ) Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2->BaCO_3+H_2O\) hoặc \(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2->Ba\left(HCO_3\right)_2\)
d) Ba(OH)2
a) Cho Fe tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 7,3 g HCl có PTHH là Fe + 2HCl → FeCl2 +H2. Khối lượng sắt thu được là
b) Cho kim loại R hóa trị III tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 6,72 lít H2 đktc và 34,2 gam R2(SO4)3. Biết PTHH là 2R + 3H2SO4 → R2(SO4)3 + 3H2. R là
c) Cho 8 gam Fe2O3 tác dụng vừa hết với HCl: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 +3H2O. Khối lượng FeCl3 là
d) Cho kim loại nhôm (Al) tác dụng vừa hết với 7,3 g HCl: 2Al+ 6HCl → 2AlCl3 +3H2. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
e) Cho 5,1 gam Al2O3 tác dụng vừa hết với HCl: Al2O3 + 6HCl → AlCl3 +3H2O. Tính khối lượng AlCl3 tạo thành.
f) Cho Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít H2 đktc, biết rằng R có phản ứng sau: Mg + 2HCl → MCl2 + H2. Số mol HCl phản ứng là
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A là 3s và của B là 3p (có 5 electron). Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A và B hơn kém nhau chỉ 1 electron. Hai nguyên tố A, B lần lượt là gì
Cấu hình e của A là : \(1s^22s^22p^63s^1\)
(Nguyên tố Natri)
Cấu hình e của B là : \(1s^22s^22p^63s^23p^3\)
(Nguyên tố Photpho)
Cho dung dịch axit sunfuric 15% có khối lượng riêng là 1,105 g/cm3 . Nồng độ phần mol của chất tan trong dung dịch là
Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 18,số hạt mạng điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 6 hạt .Xác định số n,p,e,A,Z.viết kí hiệu nguyên tử A
P+N+E=18 => 2Z+N=18
P+E-N=6 =>2Z-N=6
Z=P=E=N=6
A=Z+N=12
=> A là nguyên tố Cacbon (C)
nguyên tố có kí hiệu nguyên tử sau thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn: 9X, 13Y, 20R
: Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của hai ancol .
CH3OHCH3OH ; C2H5OHC2H5OH
Giải thích các bước giải:
Hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên gọi công thức chung của 2 ancol là CxHyO
Phương trình hóa học:
2CxHyO+2Na→2CxHy−1ONa+H2
Ta có:
→\(n_{ancol}=2n_{H2}=0,3\)mol
: Trung hòa Vml dung dịch axit propionic 1M bằng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch được 16,8 gam muối khan. Tìm V.
\(C_2H_5COOK\)+KOH→\(C_2H_5COOK\)+\(H_2O\)
\(n_{C_2H_5COOK}=\dfrac{16,8}{112}\)=0,15(mol)
nC2H5COOH=nC2H5COOK=0,15(mol)
VddC2H5COOH=\(\dfrac{0,15}{1}\)=0,15(l)=150(ml)
⇒V=150(ml)
+Koh→+
=0,15(mol)
nC2H5COOH=nC2H5COOK=0,15 mol
VddC2H5COOH==0,15(l)=150(ml)
= V=150(ml)
giúp mk bài này vs m.n mk cần rất gấp cho sáng mai
Trong tự nhiên ngtố X có 3 đồng vị. Tổng số khối của 3 đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ 2 bằng trung bỉnh cộng của 2 đồng vị còn lại. Đồng vị thứ 3 có số notron nhiều hơn số notron của đồng vị thứ 2 là 1 hạt.
a/ Tìm số khối của mỗi đồng vị.
b/ Đồng vị thứ 3 chiếm 11,4% tổng số ngtử. Tìm % số ngtử của 2 đồng vị còn lại. Biết ngtử khối trung bình của ngtố là 24,328.
giúp mk vs mk cần rất gấp mong m.n giúp cho mk cảm ơn lun nhé
Người ta đốt cháy hoàn toàn 2,8g sắt thu được oxit sắt từ Fe3O4
Hãy:
a, lập phương trình hóa học của phản ứng
b, Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
c, tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm khoảng 1/5 của kk và các khí được đo ở đktc
có nFe =2,8/56 = 0,05 mol
a. PTHH : 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b. Theo phương trình , nO2 = 2/3 . nFe = 0,05.2/3 = 1/30 mol
⇒ VO2 = 1/30 .22,4 =0,7467 lít
c. có nFe3O4 = nFe/3 = 0,05/3 = 1/60 mol
⇒ mFe3O4 = 1/60 .232 =3,867 gam