Vào khoảng thế kỷ VII TCN, ở vùng đất Gia Ninh (Phú Thọ), có vị thủ lĩnh dùng tài năng khuất phục được các bộ lạc và tự xưng là
A. Hùng Vương
B. An Dương Vương
C. Kinh Dương Vương
D. Bình Định Vương
Câu 1. Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở
A. vùng cửa sông Tô Lịch.
B. Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội).
C. vùng Phú Xuân (Huế).
D. Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ).
Câu 2. Đứng đầu nhà nước Văn Lang là
A. Vua Hùng. B. Lạc hầu.
C. Lạc tướng. D. An Dương Vương.
Câu 3. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là
A. nhà sàn. B. nhà trệt.
C. nhà tranh vách đất. D. nhà lợp ngói.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây mô tả đúng trang phục ngày thường của nam giới
thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Mặc khố dài, để mình trần, đi quốc mộc.
B. Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất.
C. Mặc khố dài, đội mũ cắm lông chim.
D. Đi quốc mộc, mặc khố ngắn, đội mũ gắn lông chim.
Câu 5. Hình ảnh dưới đây phản ánh về phong tục nào của người Việt cổ thời Văn
Lang – Âu Lạc?
A. Tục xăm mình. B. Tục nhuộm răng đen.
C. Tục ăn trầu. D. Tục làm bánh chưng vào dịp tết.
Câu 6. Hình ảnh dưới đây phản ánh về phong tục nào của người Việt cổ thời Văn
Lang – Âu Lạc?
A. Tục xăm mình. B. Tục nhuộm răng đen.
C. Tục ăn trầu. D. Tục làm bánh chưng vào dịp tết.
Câu 7. Hình ảnh dưới đây phản ánh về phong tục nào của người Việt cổ thời Văn
Lang – Âu Lạc?
A. Tục xăm mình. B. Tục nhuộm răng đen.
C. Tục ăn trầu. D. Tục làm bánh chưng vào dịp tết.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt
cổ?
A. Nghề luyện kim dần được chuyên môn hóa.
B. Lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính.
C. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa...
D. Người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu...
Câu 9. Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào Việt
Nam trong thời Bắc thuộc?
A. Chữ Hán. B. Tục xăm mình.
C. Nhuộm răng đen. D. Làm bánh chưng.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá
bản địa Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Tiếng Việt vẫn được truyền lại cho con cháu.
B. Lễ cày tịch điền vẫn được nhân dân duy trì.
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên vẫn được duy trì.
D. Tục nhuộm răng, xăm mình... được bảo tồn.
Câu 1. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ:
A. V TCN. B. VI TCN.
C. VII TCN. D. VIII TCN.
Câu 2. Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở:
A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay). B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay).
C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay). D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay).
Câu 3. Trong tổ chức Nhà nước Văn Lang, người đứng đầu mỗi bộ là:
A. Lạc hầu. B. Lạc tướng.
C. Vua Hùng. D. Bồ chính.
Năm 179 TCN diễn ra sự kiện quan trọng nào trong lịch sử nước ta?
A. Vua An Dương Vương xây dựng kinh đô ở vùng đất Phong Khê.
B. Thục Phán lên ngôi vua lấy hiệu là An Dương Vương, đặt tên nước Âu Lạc.
C. Vua An Dương Vương cho xây dựng thành Cổ Loa.
D. Nước Âu Lạc thất bại, rơi vào ách đô hộ của Triệu Đà.
Phần I: Lịch sử
Câu 1. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ:
A. V TCN. B. VI TCN.
C. VII TCN. D. VIII TCN.
Câu 2. Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở:
A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay). B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay).
C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay). D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay).
Câu 3. Trong tổ chức Nhà nước Văn Lang, người đứng đầu mỗi bộ là:
A. Lạc hầu. B. Lạc tướng.
C. Vua Hùng. D. Bồ chính.
Câu 4. Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng năm bao nhiêu?
A. 218 TCN. B. 208 TCN.
C. 207 TCN. D. 179 TCN.
Câu 5. Ai là người lãnh đạo người Âu Việt và Lạc Việt đánh bại quân Tần, lập ra nước Âu Lạc?
A. Hùng Vương. B. Bà Triệu.
C. Thục Phán. D. Hai Bà Trưng.
Câu 6. Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở:
A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay). B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay).
C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay). D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay).
Câu 7. Các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện chính sách cai trị chính trị đối với người Việt như thế nào?
A. Đưa người Hán sang cai trị người Việt theo luật pháp hà khắc của họ.
B. Cho người Việt đứng đầu các quận, huyện.
C. Xây trường học, cơ sở y tế, đào tạo đội ngũ tay sai.
D. Đàn áp người dân dưới nhiều hình thức.
Câu 8. Sau khi xâm lược Âu Lạc (179 TCN), nhà Triệu chia Âu Lạc làm hai quận:
A. Cửu Chân, Nhật Nam. B. Giao Chỉ, Nhật Nam.
C. Giao Chỉ, Cửu Chân. D. Cửu Chân, Tống Bình.
Câu 9. Đứng đầu nhà nước Âu Lạc là:
A. Hùng Vương. B. An Dương Vương. C. Lý Bí. D. Mai Hắc Đế.
Câu 10. Theo chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta, đứng đầu các làng, xã là:
A. Thứ sử người Hán. B. Thái thú người Hán.
C. Huyện lệnh người Việt. D. Hào trưởng người Việt.
Câu 11. Từ đầu Công nguyên, các triều đại phong kiến phương Bắc mở trường dạy chữa Hán tại các:
A. làng. B. quận. C. huyện. D. phủ.
Câu 12. Xã hội Việt Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tầng lớp mới nào?
A. Lạc hầu, địa chủ Hán. B. Lạc tướng, hào trưởng người Việt.
C. Lạc dân, nông dân lệ thuộc. D. Địa chủ Hán, nông dân lệ thuộc.
Câu 13. Lãnh thổ chủ yếu của nước Âu Lạc thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. B. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ. D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 14. Sau khi lên ngôi, Hùng Vương chia cả nước làm:
A. 13 bộ. B. 14 bộ. C. 15 bộ. D. 16 bộ.
Câu 15. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang là:
A. Nhà ngói. B. Nhà sàn. C. Nhà tầng. D. Nhà đất.
Sau khi lên ngôi, An Dương Vương đã chọn khu vực nào để đóng đô
A.Bạch Hạc (Việt Trì, Phú Thọ).
B.Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh).
C.Phú Xuân (Huế).
D.Hoa Lư (Ninh Bình).
Câu 1. Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ ?
A. 15 bộ. C. 17 bộ.
B. 16 bộ. D. 18 bộ.
Câu 2. Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước ...
A. Văn Lang. C. Chăm-pa.
B. Âu Lạc. D. Phù Nam.
Câu 3. Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi từ cuộc kháng chiến ...
A. chống quân Hán xâm lược của nhân dân huyện Tượng Lâm.
B. chống quân Tần xâm lược của người Âu Việt và Lạc Việt.
C. chống quân Nam Hán xâm lược của người Việt.
D. chống quân Đường xâm lược của người Việt.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng phong tục, tập quán của người Việt cổ thời
Văn Lang – Âu Lạc?
A. Xăm mình. C. Nhuộm răng đen.
B. Làm bánh chưng, bánh giầy. D. Tục thờ thần - vua.
Câu 5. Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương?
A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành
B. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng
C. Cả nước chia thành các bộ, do lạc tướng đứng đầu
D. Vua có quyền thế cao hơn trong việc trị nước
Câu 5. Các vương quốc phong kiến ở khu vực Đông Nam Á được hình thành vào khoảng thời gian nào? A. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII. B. Tử thế kỉ VII đến thế kỉ X. C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV. D. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVIII