Từ nào sau đây có nghĩa là "lấy danh nghĩa để làm một việc gì đó"?
nhân hậu
nhân danh
nhân bản
nhân nghĩa
bn nào làm đc câu này ko
( Công nhân, công thức, công nghiệp, công an, công dân )
a) ... là người làm việc chân tay, làm công ăn lương.
b) ... là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ đối với đất nước.
c) ... là người làm việc trong các cơ quan nhà nước.
d) ... là người làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Câu hỏi 11: Trong các từ sau, từ nào có nghĩa là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước?
a/ công dân b/ công tâm c/ công an d/công nhân
Tìm và ghi lại câu thành ngữ tục ngữ ( có sử dụng cặp từ trái nghĩa ) có nội dung sau:
a, Coi trọng danh dự của con người.
b, Mong muốn vượt hết moi khó khăn, gian khổ trong khi đi làm.
c, Công việc vất vả trên đồng ruộng của người nông dân.
d, Chỉ một người không quan tâm đến gia đình, chỉ lo cho người khác.
e, Chỉ sự lận đận, vất vả trong cuộc sống.
Tìm từ có tiếng công có nghĩa chỉ sự nghiệp và danh vọng của một người
Câu 1: Ý nghĩa của câu chuyện Trí dũng song toàn?
A. Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
B. Nêu quá trình để một người có thể tự hoàn thiện bản thân mình để hội tụ đầy đủ cả hai mặt trí và dũng.
C. Cho thấy trí dũng là điều kiện tiên quyết để được làm quan trong triều đình phong kiến thời xưa.
D. Chỉ có trí dũng mới khiến con người ta trở thành một người hoàn chỉnh
Câu 2: Ý nghĩa của câu chuyện Tiếng rao đêm?
A. Ca ngợi những chú lính cứu hỏa dũng cảm, quên thân mình để làm nhiệm vụ
B. Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình hoạn nạn.
C. Ca ngợi những người hàng xóm láng giềng, biết tương trợ, giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn
D. Phê phán những người xung quanh sống không có tình nghĩa, dửng dưng trước những nguy hiểm mà người khác gặp phải.
Câu 3: Phát hiện lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng
a. Một người bị bệnh hoang tưỡng, suốt ngày ngở mình là chuột.
b. Cơn bảo số 3 đã gây thiệt hại vô cùng nặng nề cho đồng bào miền Trung
Câu 4: Tìm từ láy âm đầu r, d hoặc gi có nghĩa sau và đặt câu với từ đó:
a. Chỉ âm thanh của tiếng ve kêu.
b. Chỉ việc làm mờ ám không công khai trước mọi người.
c. Có nghĩa trái ngược với khôn ngoan.
d. Chỉ tiếng cười của nhiều người tại một thời điểm.
Câu 5: Tìm từ có tiếng công điền vào chỗ chấm trong các câu sau:
a. Những cán bộ ....... nhà nước sẽ được tăng lương trong nay mai.
b. Mọi người đều phải thực hiện nghĩa vụ ........... của mình.
c. Anh ấy đã ra ......... để giám sát từ sớm.
d. Anh ấy đang thi công một ........... tầm cỡ quốc gia.
Câu 6: Tìm từ chứa tiếng công có nghĩa sau và đặt câu với mỗi từ đó:
a. Chỉ các loại giấy tờ chuyển đi, chuyển đến.
b. Chỉ những việc làm mà ai cũng có thể biết.
c. Chỉ những nơi phục vụ cho tất cả mọi người.
Câu 7: Gạch dưới từ, cặp từ chỉ quan hệ trong mỗi câu ghép sau:
a. Tôi bị giữ xe máy do đó tôi không thể về nhà.
b. Tôi không học thuộc bài vì vậy tôi không thể làm được bài.
c. Bởi vì cô giáo đến muộn cho nên các bạn rất mất trật tự.
d. Nhờ bạn ấy giảng cho nên tôi đã hiểu bài rất kĩ.
Câu 8: Điền vế câu thích hợp trong ngoặc điền vào các chỗ chấm sau:
a. Vì nhà trường tổ chức hoạt động tập thể nên chúng tôi được nghỉ học.
b. Nhờ cô giáo quan tâm mà chúng tôi đã chăm chỉ hơn nhiều.
Câu 9: Chọn các từ, cặp từ chỉ quan hệ điền vào chỗ chấm thích hợp sau:
a. ...... cô giáo tận tình chỉ bảo ...... tôi đã tiến bộ rất nhanh.
b. Tôi đã tiến bộ rất nhiều ....... cô giáo tận tình chỉ bảo.
c. Cô giáo đã tận tình chỉ bảo ....... tôi đã tiến bộ rất nhiều.
Câu 10: Sắp xếp các bước tiến hành trong một buổi sinh hoạt Sao nhi đồng
a. Sinh hoạt theo chủ đề, chủ điểm (Đây là nội dung chính của buổi sinh hoạt)
b. Ổn định tổ chức, hát 1 bài hát hoặc chơi trò chơi, kiểm tra vệ sinh tay chân, trang phục.
c. Sơ kết tuần: Các trưởng sao báo cáo tình hình học tập và rèn luyện của sao trong tuần qua.
d. Nhận xét buổi sinh hoạt (tuyên dương, nhắc nhở) và phổ biến nội dung sinh hoạt lần sau.
Sắp xếp theo thứ tự là: ....................
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Ý nghĩa của câu chuyện Trí dũng song toàn: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
Đáp án đúng: A.
Câu 2:
Ý nghĩa của câu chuyện Tiếng rao đêm: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình hoạn nạn.
Đáp án đúng: B.
Câu 3:
a. Một người bị bệnh hoang tưỡng, suốt ngày ngở mình là chuột.
tưỡng -> tưởng, ngở -> ngỡ
b. Cơn bảo số 3 đã gây thiệt hại vô cùng nặng nề cho đồng bào miền Trung
bảo -> bão
Câu 4:
a. râm ran – Tiếng ve kêu râm ran trên các vòm cây.
b. giấu giếm – Anh ấy cứ giấu giếm mãi, không chịu nói ra.
c. dại dột – Cậu ta thật dại dột khi làm việc ấy.
d. rúc rích – Mấy đứa ngồi cười rúc rích với nhau.
Câu 5:
a. Những cán bộ công nhân nhà nước sẽ được tăng lương trong nay mai.
b. Mọi người đều phải thực hiện nghĩa vụ công dân của mình.
c. Anh ấy đã ra công trường để giám sát từ sớm.
d. Anh ấy đang thi công một công trình tầm cỡ quốc gia.
Câu 6:
a. công văn – Anh ấy suốt ngày tiếp xúc với công văn, giấy tờ.
b. công khai – Họ quyết định công khai tình cảm với mọi người.
c. công cộng – Chúng ta cần biết giữ vệ sinh nơi công cộng.
Câu 7:
a. Tôi bị giữ xe máy do đó tôi không thể về nhà.
b. Tôi không học thuộc bài vì vậy tôi không thể làm được bài.
c. Bởi vì cô giáo đến muộn cho nên các bạn rất mất trật tự.
d. Nhờ bạn ấy giảng nên tôi đã hiểu bài rất kĩ.
Câu 8:
a. Vì nhà trường tổ chức hoạt động tập thể nên chúng tôi được nghỉ học.
b. Nhờ cô giáo quan tâm mà chúng tôi đã chăm chỉ hơn nhiều.
Câu 9:
a. Vì cô giáo tận tình chỉ bảo nên tôi đã tiến bộ rất nhanh.
b. Tôi đã tiến bộ rất nhiều nhờ cô giáo tận tình chỉ bảo.
c. Cô giáo đã tận tình chỉ bảo nên tôi đã tiến bộ rất nhiều.
Câu 10:
Sắp xếp các bước tiến hành trong một buổi sinh hoạt Sao nhi đồng: b - c - a - d
b. Ổn định tổ chức, hát 1 bài hát hoặc chơi trò chơi, kiểm tra vệ sinh tay chân, trang phục.
c. Sơ kết tuần: Các trưởng sao báo cáo tình hình học tập và rèn luyện của sao trong tuần qua.
a. Sinh hoạt theo chủ đề, chủ điểm (Đây là nội dung chính của buổi sinh hoạt)
d. Nhận xét buổi sinh hoạt (tuyên dương, nhắc nhở) và phổ biến nội dung sinh hoạt lần sau.
Chọn từ n.gữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :
a) ............. là ............và nghĩa vụ của công dân. (quyền, lao động)
b) ............. nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa việt nam
là người có .............. việt nam (công dân ,quốc tịch)
c)................phải làm tròn .............của mình đối với .................và xã hội. (Nhà nước, công dân, nghĩa vụ)
d)....................tổ quốc là nghĩa vụ .............và quyền.....................của công dân. (thiêng liêng, bảo vệ, cao quý)
e) mọi công dân đều............trước ............(pháp luật, bình đẳng)
giúp mình với !!!
đặt câu theo yêu cầu dưới đây :
a, Câu kiểu Ai làm gì? có một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
b, Câu kiểu Ai thế nào? có một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
Đặt 2 câu, trong đó mỗi câu có dùng ít nhất 2 danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô [ gạch dưới các đại từ đó ]
a, Nói với người bề trên :..............................................................
b, Nói với người bề dưới :.............................................................