CaCO3-to>CaO+CO2
1,6---------------1,6 mol
n CaCO3tt=\(\dfrac{200.80\%}{100}=1,6mol\)
=>VCO2=1,6.22,4=35,84 l
b)H2SO4+CaO->CaSO4+H2O
1,6-----------1.6
=>mH2SO4 =1,6.98=156,8g
=>m dd =1600l
CaCO3-to>CaO+CO2
1,6---------------1,6 mol
n CaCO3tt=\(\dfrac{200.80\%}{100}=1,6mol\)
=>VCO2=1,6.22,4=35,84 l
b)H2SO4+CaO->CaSO4+H2O
1,6-----------1.6
=>mH2SO4 =1,6.98=156,8g
=>m dd =1600l
Bài 2. Hòa tan 6,6 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch B và 7,168 lít (đktc) khí H2. Dẫn H2 qua CuO (vừa đủ) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A và tính m.
Bài 2. Hòa tan 6,6 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch B và 7,168 lít (đktc) khí H2. Dẫn H2 qua CuO (vừa đủ) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A và tính m.
Hòa tan hết 22,2 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X và 13,44 lít H2(đktc). Cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa đó đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. 1.Viết các PTPU xảy ra? 2.Tính khối lượng chất rắn Y?
hòa tan hết 4,8g hh A gồm Mg, Fe2O3, CuO cần vừa đủ 1 lượng dd chứa 58,4 g HCl . Mặc khác , dẫn khí H2 qua 0,09 MOL hh A nung nóng thì sau phản ứng thu dc 1,62 g H2O. Tính khối lượng chất rắn trong 48g hh đầu
Hòa tan hết 2.4g Mg cần Vlit ddich H2SO4 0.5M a) Tính V, m của muối trong dd thu được và V của H đktc B) thêm NaOH dư vào dd thu được lọc ktua nung đến khôi lượng không đổi thu đc chất rắn tính kluong chất rắn đó
Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 29,6 gam chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết lượng X trên cần vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 2M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
hòa tan 115.3g hỗn họp MgCO3 và RCO3 bằng 500 ml dd H2SO4 loãng ta thu được dd A, chất rắn B và 4.48l khí CO2(dktc). Cô cạn dd A thu dc 12g muối khan. mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thì thu dc 11.2lit CO2(dktc) và chất rắn D. tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 loãng đã dùng.
khối lượng của B,D?
Xac dinh R? Biet trong X so mol RCO3 gap 2,5 lan so mol MgCO3
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua ống nghiệm chứa 16 gam CuO nung nóng .Sau một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch B và 3,36 lít( điều kiện tiêu chuẩn) khí không màu mùi xốc. a. tính phần trăm khối lượng cho đã bị khử b. cho dung dịch B phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung Lm hộ mik vs ạ !!!
Hòa tan hết 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào lượng vừa đủ dd H2SO4 9,8% (loãng) thu được 7,437 lít khí H2 (điều kiện chuẩn xấp xỉ 24,79)
a) Tìm % mAl2O3.
b) Tính m ddH2SO4 9,8% đã dùng.
c) Tính C% của dd sau phản ứng.
giúp mik câu này vs gấp