BaO + H2O -> Ba(OH)2
0.01 0.01
nBaO=\(\dfrac{1.53}{137+16}=0.01mol\)
C%Ba(OH)2=\(\dfrac{0.01\times\left(137+16\times2+2\right)\times100}{1.53+4.5}=28.36\%\)
BaO + H2O -> Ba(OH)2
0.01 0.01
nBaO=\(\dfrac{1.53}{137+16}=0.01mol\)
C%Ba(OH)2=\(\dfrac{0.01\times\left(137+16\times2+2\right)\times100}{1.53+4.5}=28.36\%\)
Hòa tan hoàn toàn 1,53 gam BaO vào 4,5 gam nước. Nồng độ phần trăn của dung dịch thu được là bao nhiêu ?
Hòa tan 4 gam NaOH vào nước được 200 gam dung dịch A
a. dung dịch A chứa chất tan gì ?nồng độ phần trăm là bao nhiêu ?
b.hòa tan 9,2 gam Na vào 200 gam dung dịch A thu được dung dịch Bcó nồng độ phần trăm là bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thu được 200 ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch A.
Hòa tan hoàn toàn 17,2 g hỗn hợp gồm kali và Kali oxit vào 600 gam nước thu được 2,24 lít khí điều kiện chuẩn .xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Hòa tan 11,2 gam CaO vào nước thì thu được 500 gam dung dịch . Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là ( O= 16, Ca=40 ) *
hòa tan hoàn toàn m ( gam) Na2O vào 20 gam dung dịch A chứa NaOH 5% và KOH 2% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chứa NaOH co nồng độ phần trăm gấp đôi ban đầu ( trong dung dịch A) và KOH . a) tính m ? b) tính nồng độ phần trăm của KOH trong dung dịch B
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng vừa đủ a gam dung dịch HCl nồng độ 14,6%
a.tính thể tích khí thu được đktc
b. tìm giá trị của a
c. tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Hòa tan 18,6 gam Na2O vào nước (dùng dư) thu được 200 gam dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là ?
Em cần gấp ạ.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 25%.
Tính khối lượng và nồng độ % của dung dịch muối thu được.