(1) \(3\sqrt{5}=\sqrt{3^2\cdot5}=\sqrt{9\cdot5}=\sqrt{45}\)
(2) \(1,2\sqrt{5}=\sqrt{1,2^2\cdot5}=\sqrt{1,44\cdot5}=\sqrt{7,2}\)
(3) \(ab^4\sqrt{a}\) với ≥ 0
\(=\sqrt{a^2\left(b^4\right)^2a}=\sqrt{a^3\cdot b^8}\)
(1) \(3\sqrt{5}=\sqrt{3^2\cdot5}=\sqrt{9\cdot5}=\sqrt{45}\)
(2) \(1,2\sqrt{5}=\sqrt{1,2^2\cdot5}=\sqrt{1,44\cdot5}=\sqrt{7,2}\)
(3) \(ab^4\sqrt{a}\) với ≥ 0
\(=\sqrt{a^2\left(b^4\right)^2a}=\sqrt{a^3\cdot b^8}\)
1) Với giá trị nào của x ta có \(x\sqrt{3}=-\sqrt{3x^2}\)
2) Đưa thừa số vào trong dấu căn của biểu thức \(ab^2\sqrt{a}\) với a > 0 ta được :
3) Khử mẫu của biểu thức \(a\sqrt{\dfrac{b}{a}}\) (với a>0) ta được :
\(\sqrt{48.45}\) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
\(\sqrt{225.17}\)
\(\sqrt{a^3b^7}với\) \(a\ge0;b\ge0\)
\(\sqrt{x^5\left(x-3\right)^2}\) với \(x>0\)
Đưa thừa số vào trong dấu căn
\(\frac{2+2\sqrt{5}}{3-\sqrt{5}}\cdot\sqrt{\frac{24-8\sqrt{5}}{3+3\sqrt{5}}}\)
Câu 3: Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a. 2a\(\sqrt{3a^2b}\) với a≥o và b≥0
b. -3ab2\(\sqrt{2a^2b^4}\) với a<0
Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh các cặp số
a)\(2\sqrt{5}\) và \(5\sqrt{2}\)
b) \(3\sqrt{13}\)và \(4\sqrt{11}\)
c) \(\frac{3}{4}.\sqrt{7}\)và \(\frac{2}{5}.\sqrt{5}\)
d) \(\frac{2}{a-b}.\sqrt{\frac{a^2-b^2}{2}}\) ( với 0 < a < b )
a) Tìm x để biểu thức \(\sqrt{2x-10}\) có nghĩa
b) Viết biểu thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn của biểu thức \(\sqrt{A^2B}\) (với B ≥ 0) Áp dụng tính \(\sqrt{72}\)
c) Thực hiện phép tính :
A = \(\sqrt{16}+\sqrt{81}\)
B = \(\sqrt{\left(15\sqrt{50}+5\sqrt{200}-3\sqrt{450}\right):\sqrt{10}}\)
C = \(\dfrac{3+2\sqrt{3}}{\sqrt{3}}+\dfrac{2+\sqrt{2}}{1+\sqrt{2}}-\left(2+\sqrt{3}\right)\)
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a) \(6\left(\sqrt{15}-4\right)\sqrt{\frac{31+8\sqrt{15}}{12}}\)
b) \(\frac{2+2\sqrt{5}}{3-\sqrt{5}}\sqrt{\frac{24-8\sqrt{5}}{3+3\sqrt{5}}}\)
_Trục căn thức ở mẫu
c) \(\frac{a\sqrt{a}-b\sqrt{b}}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
Giúp mình với, mình đang cần gấp
a/ đưa các thừa số ra ngoài dấu căn :
1/\(\sqrt{27x^2}(x>0)\)
2/\(\sqrt{8xy^2}(x\ge0;y\le0)\)
b/ đưa thừa số vào trong dấu căn :
1/\(x\sqrt{13}(x\ge0)\)
2/\(x\sqrt{-15x}(x< 0)\)
3/\(x\sqrt{2}(x\le0)\)
Đưa thừa số vào trong dấu căn
a)\(-\frac{a}{b}\sqrt{\frac{b}{a}}\) (a>0, b>0)
b)\(\frac{1}{2x-1}\sqrt{5-20x-20x^2}\) (x>1/2)
c) (x - 5) \(\sqrt{\frac{3}{25-x^2}}\)
d) \(\frac{x}{x-y}\sqrt{\frac{x-y}{x}}\)
Câu 4: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a. \(\sqrt{72a^2b^4}\) với a ≥ 0
b. \(\sqrt{27a^3b^2}\) với a ≥ 0 và b < 0