a/ \(\sqrt{a^4b^5}=a^2b^2\sqrt{b}\)
b/ \(\sqrt{a^6b^{11}}=a^3b^5\sqrt{b}\)
a/ \(\sqrt{a^4b^5}=a^2b^2\sqrt{b}\)
b/ \(\sqrt{a^6b^{11}}=a^3b^5\sqrt{b}\)
Câu 4: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a. \(\sqrt{72a^2b^4}\) với a ≥ 0
b. \(\sqrt{27a^3b^2}\) với a ≥ 0 và b < 0
Câu 3: Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a. 2a\(\sqrt{3a^2b}\) với a≥o và b≥0
b. -3ab2\(\sqrt{2a^2b^4}\) với a<0
b1 đưa thừa số ra ngoài căn
\(\sqrt{96.125}\)
\(\sqrt{a^4b^5}\)
\(\sqrt{a^6b^{11}}\)
\(\sqrt{a^3\left(1-a\right)^4}\)(a>1)
giúp mình vs ạ xin cảm ơn
\(\sqrt{48.45}\) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
\(\sqrt{225.17}\)
\(\sqrt{a^3b^7}với\) \(a\ge0;b\ge0\)
\(\sqrt{x^5\left(x-3\right)^2}\) với \(x>0\)
a) Tìm x để biểu thức \(\sqrt{2x-10}\) có nghĩa
b) Viết biểu thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn của biểu thức \(\sqrt{A^2B}\) (với B ≥ 0) Áp dụng tính \(\sqrt{72}\)
c) Thực hiện phép tính :
A = \(\sqrt{16}+\sqrt{81}\)
B = \(\sqrt{\left(15\sqrt{50}+5\sqrt{200}-3\sqrt{450}\right):\sqrt{10}}\)
C = \(\dfrac{3+2\sqrt{3}}{\sqrt{3}}+\dfrac{2+\sqrt{2}}{1+\sqrt{2}}-\left(2+\sqrt{3}\right)\)
Đưa ra ngoài dấu căn:
a) \(\sqrt{\frac{9a^2-12ab+4b^2}{81a^4b^4}}\)
b) \(\sqrt{\frac{1}{a}-\frac{1}{a^2}}\)
đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a) \(-\sqrt{10x^2y\times\left(3-\sqrt{2^2}\right)}\)
b) \(\sqrt{3x^2-6xy+3y^2}\)
Bài 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn bặc hai
a) \(\sqrt{1,25}\)
b) \(\sqrt{125.27}\)
Bài 2: Đưa thừa số ra dấu căn bặc hai
a) \(\sqrt{18x}\)
b)\(\sqrt{x^3-6x^2+12x-8}\)
Viết các số hoặc biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi đưa 1 thừa số ra ngoài dấu căn.
√108(a + 7)^2
√81a^4b^7
√16a^5b^3 (a ≥ 0, b ≤ 0)