Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là :
Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của :
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế
Câu 2: Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
a. Các codon nào trong mARN mã hóa glixin?
b. Có bao nhiêu codon mã hóa lizin? Đối với mỗi codon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung.
c. Khi codon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi polipeptit?
Phân tử marn thứ nhất có 1631 liên kết hóa trị giữa axit và đường, phân tử marn thứ hai có khối lượng 295200đvC. Quá trình dịch mã cho cả hai phân tử marn có các riboxom đều dịch mã 1 lượt và cần được môi trường cung cấp tất cả 1140 aa. Hỏi tổng số riboxom dịch mã cho cả hai phân tử marn bằng bao nhiêu?
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp :
Một gen cấu trúc gồm 5 intron đều bằng nhau. Các đoạn exon có kích thước bằng nhau và dài gấp 3 lần các đoạn intron. mARN trưởng thành mã hóa chuỗi polipeptit gồm 359 axit amin ( tính cả axit amin mở đầu), Chiều dài của gen là: Đơn vị A
khi dịch mã tổng hợp 1 protein trên phân tử mARN dài 2907 A có 4 loại tARN gồm loại dịch mã 4 lượt, 3 lượt, 2 lượt, 1 lượt với tỉ lệ 1:3:12:34. số lượng mỗi loại tARN theo thứ tự trên lần lượt là:
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là :