mARN trưởng thành mã hóa được 359aa=> N(mARN)= 1080 nu
=> tổng số nu của các exon là 1080*2= 2160 nu
Vì gen có 5 intron=> số exon là 6=> số nu của từng intron là 2160/6*3=120 nu
=>. tổng số nu của gen là 2160+120*5=2760 nu => L= 4692 A
mARN trưởng thành mã hóa được 359aa=> N(mARN)= 1080 nu
=> tổng số nu của các exon là 1080*2= 2160 nu
Vì gen có 5 intron=> số exon là 6=> số nu của từng intron là 2160/6*3=120 nu
=>. tổng số nu của gen là 2160+120*5=2760 nu => L= 4692 A
Vùng mã hóa của sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro, có 30% nu loại X. Biết các đoạn intron chiếm 60%. Gen này thực hiện quá trình phiên mã tạo ra mARN trưởng thành. Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng hợp nên các phân tử protein cùng loại. Có 5 riboxom cùng trượt một lần để tạo ra các phân tử protein. Môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin cho quá trình dịch mã?
Một gen của sinh vật nhân thực trong các đoạn intron có số Nu loại A = 450 và số Nu loại T chiếm 45% tổng số Nu loại T của gen . Trong gen có tỉ lệ (G+X)/(A+T) = 0,9. 55,11% số Nu loại G nằm trong các intron của gen. tính số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
một gen có chứa 6 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp rắp lại theo các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen trên?
A.10 loại B. 120 loại C. 24 loại D. 60 loại
Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của :
một gen có 954 cặp nu thực hiện phiên mã 10 lần để tạo mARN sau số mỗi ptử mARN đuêuf tham gia dịch mã vs 1 riboxom trượt qua 3 lần ko lặp lại tính số axit amin mt cung cấp cho quá trình tổng hợp 1 phân tử prtein từ gen này giúp e vs gi công thức ra giùm e
Câu 4: Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3’ XGA GAA TTT XGA 5’ (mạch gốc)
5’ GXT XTT AAA GXT 3’
a. Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ giai đoạn gen trên.
b. Một đoạn phân tử protein có trình tự axit amin như sau:
- loxin – alanin – valin – lizin –
Hãy xác định trình tự các cặp nucleotit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn protein đó.
Phân tử marn thứ nhất có 1631 liên kết hóa trị giữa axit và đường, phân tử marn thứ hai có khối lượng 295200đvC. Quá trình dịch mã cho cả hai phân tử marn có các riboxom đều dịch mã 1 lượt và cần được môi trường cung cấp tất cả 1140 aa. Hỏi tổng số riboxom dịch mã cho cả hai phân tử marn bằng bao nhiêu?
Câu 2: Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
a. Các codon nào trong mARN mã hóa glixin?
b. Có bao nhiêu codon mã hóa lizin? Đối với mỗi codon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung.
c. Khi codon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi polipeptit?
Phân tử Protein có cấu tạo gồm 5 loại axit amin có tỉ lệ lần lượt là: xistrin : lơxin : alanin : prôlin : triptophan = 10% : 25% : 20% : 25% : 30%. Trong đó, số axit amin lơxin là 30, cho biết các bộ ba mã hóa trên thông tin ARN tương ứng là: xistrin là AGU, lơxin là AAU, alanin là GXG, prôlin là XGU, triptophan là AXX. Tính:
a. Chiều dài của gen đã tổng hợp phân tử Protein trên biết bộ ba mở đầu là AUG kết thúc là UAG
b. Số lượng từng loại Nu