Có: P là cây cao đỏ lai với cây cao đỏ, cho ra thế hệ F1 Có 4 loại kiểu hình trong đó thấp vàng chiếm 6,25% và giả sử như có phân li độc lập. Hỏi:
a/ Kiểu gen của cây bố mẹ là gì ? b/ Nếu như ở thế hệ F1 cho ra 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thấp đỏ là 18,75% và có phân ly độc lập. Vậy thì kiểu gen bố mẹ là gì ?Bài 1: một gen có số liên kết cộng hóa trị giữa đường và axit là 5.998, có hệ số phần trăm giữa T và G là 20%, một đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen sau đột biến nhưng gen sau đột biến có số liên kết hidro là 3448.
A. Tính số lượng từng loại nu của gen ban đầu và sau đột biến
B. Phân tử Protein do gen sau đột biến tổng hợp có thành phần và số lượng axit amin thay đổi như thế nào so với ban đầu ? Biết rằng mỗi bộ ba mã hóa cho một axit amin và đột biến không liên quan đến mã mở đầu và kết thúc.
Bài 2: Gen A Đột biến gen a. Phân tử Protein do gen tổng hợp kém PA 1 axit amin và có 2 axit amin mới. Hãy cho biết đột biến nói trên thuộc dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu bộ ba ?
Bài 1: một gen có liên kết cộng hóa trị giữa đường và axit là 5998, có hệ số phần trăm giữa T và G là 20%, một đột biến xảy ra làm thay đổi chiều dài của gen sau đột biến nhưng gen sau đột biến có số liên kết hidro là 3448.
a. Tính số lượng từng loại nu của gen ban đầu và sau đột biến
b. Phân tử Protein do gen sau đột biến tổng hợp có thành phần và số lượng axit amin thay đổi như thế nào so với ban đầu ? Biết rằng mỗi bộ ba mã hóa cho một axit amin và đột biến không liên quan mã mở đầu và kết thúc.
Bài 2: Gen A đột biến gen a. Phân tử Protein a tổng hợp kém PA 1 axit amin và có 2 axit amin mới. Hãy cho biết đột biến nói trên thuộc dạng đột biến nào và liên quan bao nhiêu bộ 3 ?
Bài 3: Ờ cà chua Gen A ( quả đỏ ) > Gen a ( quả vàng )
a. Cho hai cây tam nhiễm có cùng kiểu gen lai với nhau thì thu được ở thế hệ lai cây quả đỏ và quả vàng. Cho biết cây tam nhiễm tạo được giao tử n và n+1. Xác định kiểu gen của 2 cây bố mẹ.
b. Cho cây 4n có kiểu gen AAaa x cây chưa biết kiểu gen và kiểu hình. Ở thế hệ lai thu được cây quả đỏ và cây quả vàng. Biết rằng cây chưa biết là cây tứ bội 2n. Hãy cho biết kiểu gen cây chưa biết
c. Cho hai cây (4n) quả đỏ lai với nhau. Ở thế hệ lai thu được 100% quả đỏ Hỏi có bao nhiêu phép lai giữa 2 cây bố mẹ.
d. Cho hai cây 2n chưa biết kiểu gen kiểu hình thu được F1 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Xử lý cây F1 bằng đặc điểm côsixin rồi sau đó chọn các cặp cây bố mẹ cho giao phấn với nhau thu được ở F2 các trường hợp:
. TH1: 1400 cây đỏ : 40 cây vàng
.TH2: 341 cây đỏ : 31 cây vàng
. TH3: 100 cây đỏ : 100 cây vàng
Xác định các cặp cây bố mẹ trong từng trường hợp
Loại 2: đặt t = ax , t > 0
1. 3x^2 - x + 2 + 3x - x^2
2. ( √2 + 1 )x - 6.( √2 - 1 )x +1 =0
3. ( √2 +1 )x + ( 3 + 2√2 )x + 1 - √2 = 0
4. ( √3 ) x + 2 + 3x - 4 = 0
5. 22x^2 - 6x + 1 - 17.2x^2 - 3x+1 + 32 = 0
6. 25x + 1 - 29.10x + 4x + 1 = 0
Loại 1: a^x = a <=> x = a
1. 1 / 2√x + √3 = 0,25x
2. 2x . 82x-5 = 1/ 1283x-1
3. 2x + √x+√4 = 256
Câu A:
Niên thịnh vượng phúc thọ vô biên
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần bằng nhau, được môi trường nội bào cung cấp tạo ra 930 NST đơn. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối đều tham gia giảm phân tạo giao tử, môi trường cung cấp nguyên liệu tạo ra 960 NST đơn. Cho biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 2.5%, tạo ra 16 hợp tử. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và giới tính của cơ thể tạo ra giao tử đó
Có 8 tế bào sinh dục đực sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp một số lần ra các tế bào con cần môi trường nội bào cung cấp 7936 NST đơn mới hoàn toàn tương đương các tế bào con được tạo thành tham gia giảm phân tạo tinh trùng cần môi trường nội bào cung cấp 8192 NST đơn để tạo ra tinh trùng tham gia thụ tinh với trứng. Hiệu suất thụ tinh đực là 12,5%
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài, số lần nguyên phân của mọi tế bào sinh dục sơ khai trên
b. Xác định tổng số nhiễm sắc thể có trong hợp tử được tạo thành
c. Xác định số tế bào trứng ban đầu đã tham gia giảm phân tạo trứng biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 20%