\(m_{KOH}=\dfrac{400\cdot5,6}{100}=22,4\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=0,4mol\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
0,4 0,4
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8l=800ml\)
Chọn B.
\(m_{KOH}=\dfrac{400\cdot5,6}{100}=22,4\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=0,4mol\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
0,4 0,4
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8l=800ml\)
Chọn B.
1)Cho 16,8 gam canxi oxit CaO tác dụng với nước thu được dung dịch bazơ. Tính thể tích dung dịch HCl 12% có khối lượng riêng 1,04g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên. (Cho Ca=40; Cl=35,5; O=16; H=1)
A. 233,97ml
B. 87,74 ml
C. 146,23 ml
D. 175,48 ml
2)
Đun nóng vừa đủ 19,2 gam đồng trong dung dịch axit sunfuric đặc nóng. Số gam axit sunfuric đặc đã phản ứng là (cho Cu = 64; S=32; H=1; O=16)
A. 29,4 gam.
B. 19,6 gam.
C. 14,7 gam.
D. 58,8 gam.
3)
Thể tích khí (ở đktc) thu được khi hòa tan hết 14 gam sắt vào dd HCl là (cho Fe =56)
A.13,44 lít.
B.10,08 lít.
C. 5,6 lít.
D. 8,96 lít.
4)Hòa tan hết 3,1 gam Natri oxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là (cho Na= 23, O= 16)
A. 0,8M
B. 0,6M
C. 0,4M
D. 0,2M
Câu 1/Để trung hòa200 gam dung dịch NaOH 8% thì cần vừa đủ 800 ml dung dịch HCl nồng độ aM. Giá trị của a là :
(biết Na = 40 ; O = 16; H = 1; Cl = 35,5).
0,2 M
0,5 M
6,25 M
0,00625 M
3/ Trung hòa hết 150 gam dung dịch HCl 14,6% bằng V (ml) dung dịch KOH 1M, ta thu được x(g) muối potassium chloride KCl. a/ Tính khối lượng HCl cần cho phản ứng trên. b/ Tính giá trị của V và x. Biết H = 1 O = 16 Cl = 35,5 K = 39
Trung hòa 0,4 mol dung dịch HCl bằng 80 gam dung dịch NaOH nồng độ a%. Tính nồng độ a của dung dịch NaOH? (Biết Na = 23; H = 1; O = 16; Cl = 35,5), giúp mình ạ
Hòa tan 8 gam MgO vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng. ( Mg = 24, O = 16, H =1 , Cl =
35,5)
Bài 6: Trung hòa 300 ml H2SO4 0,5M bằng dung dịch KOH 0,2M
a/ Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng
b/ Tính khối lượng muối thu được
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Cho H=1; S = 32;0 = 16; K= 39;
Trung hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. |
a- Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ? |
b- Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có D = |
1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ? |
Cho : H = 1 S = 32 O = 16 Na = 23 K = 39 |
Trung hòa 100 ml dung dịch KOH có nồng độ 0,5M bằng dung dịch HCl có nồng độ 0,1M. Số mol KOH tham gia phản ứng là bao nhiêu ?
Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thu được 200 ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch A.
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 12,5 gam dung dịch HCl 7,3% (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, H=1, Cl=35,5). Xác định tên kim loại kiềm.