\(2KMnO_4\overset{t^o}{--->}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) (1)
\(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\) (2)
\(n_{KMnO_4}:n_{KClO_3}=\dfrac{2}{\dfrac{2}{3}}=\dfrac{3}{1}\)
Chọn A
\(2KMnO_4\overset{t^o}{--->}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) (1)
\(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\) (2)
\(n_{KMnO_4}:n_{KClO_3}=\dfrac{2}{\dfrac{2}{3}}=\dfrac{3}{1}\)
Chọn A
Thực hiện nung a gam KCLO3 và b gam KMnO4 để thu khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a) tính tỉ lệ a/b
b) tính tỉ lệ thể tích khí oxi tạo thành của 2 phản ứng
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có:
M/n cho e hỏi bài này tại sao lại ra đc nO2 = 3a/2 và b/2 vậy ạ!
Hỗn hợp A gồm KClO3, KMnO4, CaCO3 có tỉ lệ số mol nKClO3 : nKMnO4 : nCaCO3 = 1: 2: 3. Nung nóng A đến m không đổi. Thu dc V lít khí C ở đktc và được chất rắn B
a) Tính % khối lượng của mỗi hợp chất trong A, trong B
b) Dẫn khí C đi qua bình đựng 70 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, được 4,72 g kết tủa. Tính V và mA= ?
Đốt cháy a mol sắt trong V lít oxi ( lấy due 10% so với lượng phản ứng) thu được 68.8 gam hỗn hợp 3 chất: FeO, Fe2O3, Fe3O4 có tỉ lệ về số mol lần lượt là 5:2:3. Để điều chế ra lượng oxi dư trong phản ứng trên cần m gam KMnO4 hoặc n gam KClO3
- Viết các ptpu
- Tính a, V, m, n
Nung m gam hỗn hợp A gồ KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi . Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:3 trong bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí(N2,O2,CO2) trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m.(Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nito)
nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi , lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn . Trong B có 0,894g KCl chiếm 8,132% khối lượng . Trộn lượng oxi ở trê với không khí theo tỉ lệ 1:3 trong một bình khí thu được hỗn hợp X . Cho vào bình 0,528 g cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích . Tính m
nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi , lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân huy không hoàn toàn . Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng . Trộn lượng oxi trên với không khí theo tỉ lệ 1:3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X . Cho vào bình 0,528g cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích . Tính m
Trong phòng thí nghiệm điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 và KClO3. Hãy tính tỷ lệ khối giữa KMnO4 và KClO3 để thu được lượng oxi bằng nhau
Nung m(g) hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu đc chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 k bị phân hủy hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:3 trong 1 bình kín thu đc hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu đc hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích.Tính m?(Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nito)
Câu 49) cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5. khối lượng mol của khí A là:
A. 34 B. 33 C. 34,5 D. 68
Câu 85) tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D=1,2) để pha thành dung dịc HCl 4,5M
A. 1,5/3 B. 4/3 C. 1/3 D. 2/3
Câu 76) theo giá trị tính bằng gam của nguyên tử cacbon trong bài học , haxt tính xem khối lượng tính bằng gam cả nguyên tử canxi bằng bao nhiêu?