Lời giải:
$|\overrightarrow{BC}|=BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{(3a)^2+(4a)^2}=5a$ theo định lý Pitago.
Lời giải:
$|\overrightarrow{BC}|=BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{(3a)^2+(4a)^2}=5a$ theo định lý Pitago.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Gọi M là một điểm trên cạnh BC và D là chân đường phân giác trong góc A. Tính độ dài vecto MD khi độ dài vecto AM nhỏ nhất
cho tam giác ABC vuông tại A . Có AB 3a,AC 4a. Dựng và tính độ dài véctơ AB véctơ AC
cho tam giác ABC vuông tại A . Có AB = 3a,AC =4a. Dựng và tính độ dài véctơ AB +véctơ AC
Cho tam giác ABC vuông tại B có AC = 12a, biết AB = \(\dfrac{2}{3}BC\). Tính độ dài vecto AB, BC.
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB=3a,AC=4a\). Gọi \(\overrightarrow{u},\overrightarrow{v},\overrightarrow{s}\) lần lượt là các véc-tơ có giá vuông góc với các đường thẳng \(AB,AC,BC\). Cho \(\left|\overrightarrow{u}\right|=AB,\left|\overrightarrow{v}\right|=AC,\left|\overrightarrow{s}\right|=BC\). Tính theo \(a\) độ dài của véc-tơ \(\overrightarrow{x}=\overrightarrow{u}+\overrightarrow{v}-\overrightarrow{s}\).
Cho tam giác ABC có góc B bằng 45 độ, góc C bằng 30 độ. Nếu AC = 8a. Khi đó độ dài của vecto BC là
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=3a, AC=4a, (a>0) , I là trung điểm AC. Lấy điểm M thuộc đoạn BC, đặt BC=x (0<x<5a) . Tìm x để AM vuông góc với BI
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=3a, AC=4a, (a>0) , I là trung điểm AC. Lấy điểm M thuộc đoạn BC, đặt BC=x (0<x<5a) . Tìm x để AM vuông góc với BI
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Biết BH = 10 cm, CH = 42 cm. Tính độ dài vecto AB