Câu 13. ở người, yếu tố gây nên bệnh ung thư máu là: .
A. Do yếu tố môi trường . B. Do di truyền gen ở một vài tế bào máu .
C. Do mất một đoạn NST trong cặp NST 21
. D. Cả 3 yếu tố trên
Câu 13. ở người, yếu tố gây nên bệnh ung thư máu là: .
A. Do yếu tố môi trường . B. Do di truyền gen ở một vài tế bào máu .
C. Do mất một đoạn NST trong cặp NST 21
. D. Cả 3 yếu tố trên
11. Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 sẽ gây ra:
a. Bệnh ung thư máu b. Bệnh Đao c. Bệnh bạch tạng d. Cả a, b, c
12. Ở cải bắp 2n = 18. Bộ NST ở thể tam nhiễm có số lượng là
a. 9 b. 19 c. 27 d. 36
13. Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Bộ NST ở thể tam bội có số lượng là
a. 7 b. 15 c. 21 d. 28
14. Loại đột biến nào sau đây làm tăng kích thước tế bào?
a. Đột biến số lượng NST thể dị bội b. Đột biến cấu trúc NST
b. Đột biến số lượng NST thể đa bội d. Cả a, b, c
15. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì cuối d. Kì trung gian
16. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân trường hợp nào sau đây không đúng?
a. T + A = G + X b. A + X = T + G c. X + T = A + G d. A = T; G = X
17. Một gen có 1200 nu, trong đó số nu loại X là 250 nu. Số nu loại T của gen đó là?
a. 250 b. 350 c. 500 d. 950
18. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau?
a. 16 b. 8 c. 4 d. 2
19. Ở cải bắp 2n = 18. Một tế bào của cải bắp đang ở kì sau của nguyên phân thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau?
a. 9 b. 18 c. 36 d. 72
20. Khi cho cây đậu hạt vàng lai với cây hạt vàng thì F1 thu được 75% hạt vàng : 25% hạt xanh.
Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên?
a. P: Bb × Bb b. P: Bb × BB c. P: BB × BB d. Cả a, b, c
Câu 4. Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
A. Đảo đoạn NST 21.
B. Lặp đoạn NST 21.
C. Chuyển đoạn NST 21.
D. Mất đoạn NST 21.
Câu 5. Trên cơ sở phép lai 2 cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:
A. Định luật phân li độc lập.
B. Định luật phân tính.
C. Định luật đồng tính và phân tính.
D. Định luật đồng tính.
Người bệnh bạch tạng do gen a nằm trên NST thường quy định, gen A quy định da bình thường. Bệnh máu khó đông do gen b nằm trên NST X quy định, gen B quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị cả 2 bệnh này nhưng bên phía người chồng có mẹ bị bạch tạng, bên phía người vợ có bố bị máu khó đông và em trai bị bạch tạng, những người khác trong gia đình đều không ai bị bệnh máu khó đông.
a) Có thể có bao nhiêu KG khác nhau về 2 tính trạng nói trên
b) Khả năng cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?
Bài 8. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị máu khó đông và bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em chồng bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị bệnh nào trong hai bệnh trên là bao nhiêu?
Câu 34: Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài động vật được xác định chủ yếu bởi
A. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài.
B. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.
C. cơ chế NST thường xác định giới tính.
D. cơ chế NST giới tính xác định giới tính
bệnh máu khó đông ở người do gen nằm trên NST giới tính X quy định, không alen trên Y và gen trội tương ứng không gây bệnh.
nếu 1 cặp vợ chồng sinh các con trai có đứa bị bệnh có đứa bình, tất cả con gái bình thường.
biện luận sơ đồ lai và sơ đồ phản hệ của gia đình trên đến đời cháu nếu 1 người con trai lấy vợ không bệnh có kiểu gen dị hợp.
xác định kiểu gen của từng thành viên trên
bệnh máu khó đông ở người do gen nằm trên NST giới tính X quy định, không alen trên Y và gen trội tương ứng không gây bệnh.
nếu 1 cặp vợ chồng sinh các con trai có đứa bị bệnh có đứa bình, tất cả con gái bình thường.
biện luận sơ đồ lai và sơ đồ phản hệ của gia đình trên đến đời cháu nếu 1 người con trai lấy vợ không bệnh có kiểu gen dị hợp.
xác định kiểu gen của từng thành viên trên
Đặc điểm di truyền của người bị bệnh bạch tạng là gì?..
A. Gen quy định bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
B. Gen quy định bệnh nằm trên NST giới tính.
C. Gen quy định bệnh nằm ngoài nhân.
D. Bệnh biểu hiện do tác động của môi trường.
Câu 5. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố chủ yếu gây nên hiện tượng tỉa cành tự nhiên ở các cây sống trong rừng?
A. Sinh vật gây bệnh. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng.