bài 1:cho KMnO4 dư vào 160ml dd HCl 0,2M dun nóng thu đc khí sinh ra dẫn vào 200ml dd NaOH 0,2M đc dd A
a/tính nồng độ CM của các chất trong A
b/tính thể tích dd (NH4)2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với dd A trên
bài 2:43,6g hh nhôm oxit và 1 oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dd axit HCl loãng 4M cũng lượng hh đó tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 2M đc dd A chất rắn B lấy B nung nóng cho khí CO dư tới pứ hoàn toàn thu đc m gam chất rắn C
a/tìm CTPT và CTCT của oxit sắt
b/XĐ m gam chất rắn C
Bài 1. `a)`
\(n_{HCl}=0,2.0,16=0,032\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+2MnCl_2+2Cl_2\uparrow+8H_2O\)
0,032 0,01 ( mol )
\(n_{NaOH}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
0,04 > 0,01 ( mol )
0,02 0,01 0,01 0,01 ( mol )
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaCl}}=C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05\left(M\right)\\C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0,04-0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
`b)`
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
0,01 0,02 ( mol )
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaClO\rightarrow Na_2SO_4+2NH_3\uparrow+2HClO\)
0,005 0,01 ( mol )
\(V_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\dfrac{0,01+0,05}{0,1}=0,15\left(l\right)\)
Bài 2.
\(n_{HCl}=0,5.4=2\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=a\\n_{Fe_xO_y}=b\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\) (1)
a 6a 2a ( mol )
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\) (2)
b 2by ( mol )
\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\) (3)
a 2a ( mol )
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yCO_2\)
b bx ( mol )
\(\left(3\right)\rightarrow a=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\left(1\right);\left(2\right)n_{HCl}=6a+2by=2\)
\(\Leftrightarrow b=\dfrac{2-6.0,2}{2y}=\dfrac{0,4}{y}\)
\(m_{hh}=0,2.102+\dfrac{0,4}{y}\left(56x+16y\right)=43,6\)
\(\Leftrightarrow16,8y=22,4x\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
\(\Rightarrow b=\dfrac{0,4}{\dfrac{8}{3}}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.3.56=25.2\left(g\right)\)
Bài 1:
\(n_{HCl}=\dfrac{160}{1000}\cdot0,2=0,032\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2\cdot0,2=0,04\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl->2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
0,032 --> 0,01 (mol)
\(2NaOH+Cl_2->NaCl+NaClO+H_2O\)
0,02 <--0,01--> 0,01 0,01 (mol)
So sánh số mol ta thấy \(n_{Cl_2}< \dfrac{n_{NaOH}}{2}\left(0,01< \dfrac{0,04}{2}\right)\)
Dung dịch thu được trong A gồm \(NaCl,NaClO,NaOH_{dư}\)
\(C_{M\left(NaCl\right)}=C_{M\left(NaClO\right)}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05\left(M\right)\)
\(C_{M\left(NaOH_{dư}\right)}=\dfrac{n_{dư}}{V}=\dfrac{0,04-0,02}{0,2}=0,1M\)
b) \(2NaCl+\left(NH_4\right)_2SO_4->Na_2SO_4+2NH_4Cl\)
0,01 --> 0,005 (mol)
\(2NaOH_{dư}+\left(NH_4\right)_2SO_4->Na_2SO_4+2NH_3+2H_2O\)
0,02 --> 0,01 (mol)
\(2NaClO+\left(NH_4\right)_2SO_4->Na_2SO_4+2NH_2Cl+2H_2O\)
0,01 --> 0,005 (mol)
\(V_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,005+0,005+0,01}{0,1}=0,2M\)
Bài 2:
Gọi CTHH của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
Khi cho hỗn hợp phản ứng với NaOH thì chỉ có \(Al_2O_3\)là phản ứng
\(n_{NaOH}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+2NaOH->2NaAlO_2+H_2O\)
0,2 < -- 0,4 (mol)
--> \(m_{Al_2O_3}=0,2\cdot102=20,4\left(g\right)\)
--> \(m_{Fe_xO_y}=m_{hh}-m_{Al_2O_3}=43,6-20,4=23,2\left(g\right)\)
Khi cho hh tác dụng với HCl
\(n_{HCl}=0,5\cdot4=2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Al_2O_3+6HCl->2AlCl_3+3H_2O\)
0,2 --> 1,2
\(Fe_xO_y+2yHCl->xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\left(2\right)\)
Ta có
\(n_{HCl\left(2\right)}=2-1,2=0,8\left(mol\right)\)
--> \(n_{Fe_xO_y}=0,4y\left(mol\right)\)
Ta lại có \(n_{Fe_xO_y}\cdot M_{Fe_xO_y}=m\)
--> \(0,4y\cdot\left(56x+16y\right)=23,2\)
--> \(56x+16y=58y->\dfrac{x}{y}=\dfrac{42}{56}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy công thức của oxit sắt là \(Fe_3O_4\)
có chất rắn B là \(Fe_3O_4\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4CO->3Fe+4CO_2\)
0,1 --> 0,3
Chất rắn thu được là Fe
--> \(m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\)