Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số 40 hạt. Trong đó sốt hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12
a. Tính số hạt p, n, e trong nguyên tử?
b. Tính khối lượng A?
c. Vẽ mô hình biểu diễn cấu tạo nguyên tử A?
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số 40 hạt. Trong đó sốt hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12
a. Tính số hạt p, n, e trong nguyên tử?
b. Tính khối lượng A?
c. Vẽ mô hình biểu diễn cấu tạo nguyên tử A?
a) Có tổng số hạt là 40 -> 2p + n = 40 hay n = 40 - 2p (1)
Lại có số hạt mang điện nhiều ...... -> 2p - n = 12 (2)
Thay (1) vào (2) ta được : 2p - 40 + 2p = 12
Giải ra : \(\left\{{}\begin{matrix}p=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
b) Khối lượng ntử A : \(13.\left(1,673.10^{-24}+9,11.10^{-28}\right)+14.1,675.10^{-23}\approx4,52.10^{-23}\left(g\right)\)
c) bn tự vẽ vì có số e, p, n rồi nha
Một gen có khối lượng 9,10⁵ đvc, A=2/3G Tính A) Số lượng nuclêôtit của gen B) Tỉ lệ % và số lượng từng loài nuclêôtit của gen C) Chiều dài và số vòng xoắc của gen
\(a,N=\dfrac{M}{300}=\dfrac{9.10^5}{300}=3000\left(Nu\right)\\ b,Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}A+G=\dfrac{N}{2}=1500\\A=\dfrac{2}{3}G\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=600\left(Nu\right)\\G=X=900\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\\ \left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=\dfrac{600}{3000}.100\%=20\%N\\\%G=\%X=50\%N-20\%N=30\%N\end{matrix}\right.\\ c,C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{3000}{20}=150\left(vòng\right)\)
Cho mình hỏi câu 4 còn cách giải thích nào cụ thể hơn k, hoặc giải thích giúp mình vì mình k rõ lắm
Em cần bài nào thì đăng bài đó lên thôi nha
Câu 4 con giải thích đúng rồi nhé
Giúp mk với ạ mk đang cần gấp
Mô không phát triển thành cây hoàn chỉnh vì lí do sau:
+ Thiếu môi trường dinh dưỡng trong ống nghiệm.
+ Thiếu hormone kích thích phân hoá tạo ra rễ và thân cây.
Cần điều chỉnh môi trường chất dinh dưỡng và hormone sinh trưởng để nhân giống thành công.
Bài tập: Một gen có 3900 liên kết hidro và G=900.Tính A) Tỉ lệ % từng nuclêotit của gen B) số liên kết hóa trị của gen
\(H=2A+3G\\ \Leftrightarrow3900=2A+3.900\\ \Leftrightarrow A=600\left(Nu\right)\\N=2.\left(A+G\right)=3000\left(Nu\right)\\ a,\%A=\%T=\dfrac{600}{3000}.100\%=20\%N\\ \%G=\%X=50\%N-20\%N=30\%N\\ b,HT=2N-2=2.3000-2=5998\left(lk\right)\)
Ở người gen trội A quy định kiểu hình bình thường, bị đột biến thành gen lặn a gây ra bệnh bạch tạng. Em hãy viết các kiểu gen của người bị bệnh và người bình thường. Theo em, người mang kiểu gen nào được gọi là thể đột biến? Vì sao?
Tính trạng bị bệnh được quy định bởi gen lặn a, nó chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn (aa)
Người bình thường có thể có KG: AA,Aa
Thể ĐB là những cá thể mang gen gây bệnh đã biểu hiện ra kiểu hình, tức là người mang kiểu gen aa được gọi là thể đột biến.
một gen co 300 nu và hiệu giữa A với loại nu khác lõi là 10% số nu. a.Tính chiều dài gen
b.Tính tỉ lệ % từng loại nu của gen
c. Tính số nu từng loại của gen
d. Tính số liên kết hidro của gen
e. Tính số liên kết hóa trị giữa các nu của gen.
Sửa đề: N= 3000 nu
a) Chiều dài gen là l = \(\dfrac{N}{2}\). 3,4 = \(\dfrac{3000}{2}\). 3,4 = 5100 Å
b) c) Cách 1: \(\left\{{}\begin{matrix}A+G=50\%\\A-G=10\%\end{matrix}\right.\)⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=30\%\\\%G=\%X=20\%\end{matrix}\right.\)⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=900\\G=X=600\end{matrix}\right.\)
Cách 2: A-G= 3000.10% = 300 mà A+ G= 3000/2 = 1500
⇒ A= T= 900 = 30%N
G=X=600= 20% N
d) Số liên kết hidro của gen là H= 2A+3G= 2.900+ 3.600= 3600 liên kết
e) Số liên kết hoá trị giữa các nu của gen HT= 2(N-1)= 2(3000-1)= 5998 liên kết
Gen có 3000Nu chứ em?
ta cần trồng và bảo vệ cây xanh như thế nào
. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp ở cây xanh.
Nguyên tử CALCIUM có bao nhiêu Proton và Neutron ?
Cây hấp thụ kiểu chủ động hay thụ động nhiều hơn , vì sao
Cây hấp thụ kiểu chủ động hay thụ động nhiều hơn , vì sao ?
- Chủ động nhiều hơn
- Vì hấp thụ chủ động là việc cây hấp thụ những chất có nhu cầu cao như K+, .... di chuyển ngược gradien nồng độ và phải tiêu hao nl ATP chứ ko thể đợi theo cách thụ động là chất tự thẩm thấu vào rễ (như nước và các chất khoáng hòa tan đi từ nơi nồng độ cao -> thấp)