Pha 3 lít nước ở 300°C vào 3 lít nước ở 200°C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là
Pha 3 lít nước ở 300°C vào 3 lít nước ở 200°C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là
Tóm tắt:
\(V_1=3l\Rightarrow m_1=3kg\)
\(t_1=300^oC\)
\(V_2=3l\Rightarrow m_2=3kg\)
\(t_2=200^oC\)
\(c=4200J/kg.K\)
==========
\(t=?^oC\)
Nhiệt lượng nước ở 300oC tỏa ra:
\(Q_1=m_1.c.\left(t_1-t\right)=3.4200.\left(300-t\right)=3780000-12600t\left(J\right)\)
Nhiệt lượng nước ở 200oC thu vào:
\(Q_2=m_2.c.\left(t-t_2\right)=3.4200.\left(t-200\right)=12600t-2520000\)
Nhiệt độ khi có cân bằng là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow3780000-12600t=12600t-2520000\)
\(\Leftrightarrow3780000+2520000=12600t+12600t\)
\(\Leftrightarrow6300000=25200t\)
\(\Leftrightarrow t=\dfrac{6300000}{25200}=250^oC\)
thả 1 miếng nhôm 50g ở nhiệt độ 200 C vào nước ở nhiệt độ 20 C sau một thời gian cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước tăng lên 40 C
a) tính nhiệt lượng thu vào của nước
b)tính khối lượng của nươc
Tóm tắt:
\(m_1=50g=0,05kg\)
\(t_1=200^oC\)
\(t_2=20^oC\)
\(t=40^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_1=t_1-t=200-40=160^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_2=t-t_2=40-20=20^oC\)
\(c_1=880J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
===========
a) \(Q_2=?J\)
b) \(m_2=?kg\)
Giải:
a) Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_2=m_2.c_2.\Delta t_2=m_2.4200.20=84000m_2\)
b) Nhiệt lượng nhôm tỏa ra: \(Q_1=m_1.c_1.\Delta t_1=0,05.880.160=7040J\)
Khối lượng của nước là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow7040=84000m_2\)
\(\Leftrightarrow m_2=\dfrac{7040}{84000}\approx0,08kg\)
Kim phút của một chiếc đồng hồ dài 8cm
a) Tính tốc độ của một điểm A nằm chính giữa kim phút
b) Tính độ dịch chuyển góc của điểm A (tính theo đơn vị radian) trong thời gian 15s
Một vật đang chuyển động tròn đều với tốc độ 2 m/s với bán kính quỹ đạo 50cm
a) Tính chu kỳ và tần số chuyển động của vật
b) Tính độ dịch chuyển góc của vật (theo đơn vị radian) trong khoảng thời gian 0,5s
Tính chất từ của nam châm là gì
Một người kéo một vật nặng 640 kg lên cao bằng hệ thống ròng rọc sợi dây dịch chuyển một đoạn là 8m. Hãy tính: a) công của lực kéo b) độ cao cần nâng vật
Tóm tắt:
\(m=640kg\)
\(\Rightarrow P=10m=6400N\)
\(s=8m\)
==========
a) \(A=?J\)
b) \(h=?m\)
Giải:
a) Do sử dụng hệ thống ròng rọc động nên sẽ có lợi về lực hai lần nên ta có:
\(F=\dfrac{P}{2}-\dfrac{6400}{2}=3200N\)
Công của lực kéo:
\(A=F.s=3200.8=25600J\)
b) Độ cao nâng vật lên:
\(A=F.s=P.h\Rightarrow h=\dfrac{A}{P}=\dfrac{25600}{6400}=4m\)
Biết áp suất trên mặt thoáng nước là pa=1.10^5Pa,áp suất tại độ sâu 1m là bao nhiêu biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m^3 và g = 10m/s^2
Một khối hộp được đặt trên một mặt phẳng nghiêng một góc a=30° so với phương ngang, hệ số ma sát uk=0,20. Lấy g=9,80 m/s2. a) Xác định gia tốc của khối hộp khi nó trượt xuống mặt phẳng.
b) Nếu khối hộp bắt đầu trượt từ đỉnh ( vị trí M ), độ cao h=MH=1,80m, hãy xác định tốc độ của khối hộp khi nó chạm đáy của mặt phẳng nghiêng ( vị trí N ).
c) Cho khối lượng của hộp là m=5,0kg. Hãy xác định công của trọng lực và ... của lực ma sát khi hộp dịch chuyển từ M đến N
Câu 1. Khi cung cấp nhiệt lượng 16,8KJ cho 2Kg của một chất thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 20c. Tính nhiệt dung riêng của chất này?
Giúp mình với, mình cần ngay hôm nay :((
Tóm tắt:
\(Q=16,8kJ=16800J\)
\(m=2kg\)
\(\Delta t=2^oC\)
==========
\(c=?J/kg.K\)
Nhiệt dung riêng của chất này là:
\(Q=m.c.\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{16800}{2.2}=4200J/kg.K\)
Vậy chất này là nước
Tóm tắt:
\(Q=16,8kJ=16800J\)
\(m=2kg\)
\(\Delta t=2^oC\)
__________________________
\(c=?\)
Giải
Nhiệt dung riêng của chất này là:
\(Q=m.c.\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{16800}{2.2}=4200\left(J/kgK\right)\)
→ Chất này là nước.
Nêu ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào