Biện pháp canh tác: “trồng xen cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau trên một khu đất” là sự vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài nào
Nhiệt độÁnh sángChất dinh dưỡngĐộ ẩmBiện pháp canh tác: “trồng xen cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau trên một khu đất” là sự vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài nào
Nhiệt độÁnh sángChất dinh dưỡngĐộ ẩmBiện pháp canh tác "trồng xen cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau trên một khu đất" là sự vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài là Ánh sáng.
Yếu tố bên ngoài | Biện pháp canh tác |
Nhiệt độ | Làm nhà kính trồng cây nhằm ổn định nhiệt độ khi môi trường quá nóng hay quá lạnh; phủ rơm rạ trên mặt đất sau khi gieo hạt, giữ ấm giúp sự nảy mầm thuận lợi. |
Ánh sáng | Trồng xen cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau, làm luống tạo khoảng cách tránh sự che lấp ánh sáng lẫn nhau. |
Chất dinh dưỡng | Bón phân hợp lí theo nhu cầu của cây trồng, trồng luân phiên các loại cây khác nhau trên một khu đất. |
Độ ẩm | Tưới tiêu chủ động đảm bảo giữ độ ẩm thích hợp với mỗi loại cây trồng. |
Câu 4: Giả sử có các quần thể sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, vi sinh vật, mèo rừng.
a) Hãy thành lập lưới thức ăn từ các sinh vật trên?
b) Nếu loại trừ quần thể thực vật ra khỏi lưới thức ăn thì trạng thái cân bằng của quần xã sẽ biến động như thế nào?
Bài 1: Xét một cặp gen dị hợp Bb dài 0,408 µm ; gen B có A/G = 3/2 , gen b có X/T = 1/5
a. Hãy viết kí hiệu của 2 gen trên khi tế bào trải qua mỗi kỳ nguyên phân.
b. Hãy tính số nu mỗi loại thuộc gen trên có trong tế bào ở kỳ đầu và kỳ cuối của quá trình nguyên phân.
c. Khi cặp gen trên nhân đôi thì số Nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên là bao nhiêu?
Baì 2: 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều tham gia giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% nên đã tạo thành 128 hợp tử bình thường.
a. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Xác định giới tính của cơ thể đã tạo nên các giao tử trên?
c. Các hợp tử được chia thành 2 nhóm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân của nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào?
cho các sinh vật sau thành lập 4 chuỗi thức ăn và lưới thức ăn : dê, cỏ, thỏ, hổ, cáo, vi sinh vật
Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn của các sinh vật được liệt kê như sau:
Dê: Cỏ
Cỏ: Dê, Thỏ
Thỏ: Cỏ, Vi sinh vật
Hổ: Thỏ, Dê
Cáo: Thỏ, Dê
Vi sinh vật: Cỏ
a. Em hãy mô tả con đường thu nhận thức ăn trong ống tiêu hóa ở người?
b. Mô tả con đường vận chuyển các chất ở động vật.
Tham khảo:
Con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở người:
- Con người thu nhận thức ăn từ môi trường bên ngoài chủ yếu thông qua hoạt động ăn và uống.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn như lipid, carbohydrate, protein,... cần được biến đổi thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được nhờ hoạt động tiêu hoá trong ống tiêu hoá. Sau đó các chất dinh dưỡng đơn giản này sẽ được hấp thụ vào máu.
- Các chất cặn bã còn lại không được cơ thể hấp thụ sẽ được thải ra ngoài dưới dạng phân qua hậu môn.
-----------------
Ở người, các chất được vận chuyển theo hai vòng tuần hoàn:
- Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu đỏ thẫm nghèo \(O_2\) từ tim đến phổi, tại đây máu nhận \(O_2\) và thải ra \(CO_2\) trở thành máu đỏ tươi và trở về tim.
- Vòng tuần hoàn lớn đưa máu đỏ tươi giàu \(O_2\) và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể. Tại các tế bào, mô, cơ quan, máu nhận các chất bài tiết và \(CO_2\) trở thành máu đỏ thẫm và trở về tim.
vẽ sơ đồ 1 lưới thức ăn có đủ 3 thành phần của hệ sinh thái
chỉ ra các mắc xích chung của lưới thức ăn đã vẽ
giúp mik vs
Câu 5.
a/ Em hãy kể tên một số chất thải gây ô nhiễm môi trường?
b/ Ở tỉnh ta có những hoạt động nào có tác dụng bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên?
*Tham khảo:
a. Một số chất thải gây ô nhiễm môi trường bao gồm: khí thải từ xe cộ, hóa chất công nghiệp, chất thải sinh hoạt, chất thải động vật, chất thải y tế, và chất thải từ lĩnh vực năng lượng.
b. Ở tỉnh ta có những hoạt động bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên như: tái chế chất thải, trồng cây xanh, xử lý nước thải, giảm thiểu sử dụng các chất độc hại, và tổ chức các chiến dịch tình nguyện làm sạch môi trường
Câu 6.
a/ Kể tên các tác nhân gây ô nhiễm môi trường?
b/ Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?
a) Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường: + Ô nhiễm do các chất khí thải từ các hoạt động công nghiệp và sinh hoạt + Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học + Ô nhiễm do các chất phóng xạ + Ô nhiễm do các chất thải rắn + Ô nhiễm do các sinh vật gây bệnh.
b)
- Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường không khí bằng cách lắp đặt các thiết bị lọc bụi và xử lí khí độc hại trước khi thải ra không khí. Phát triển công nghệ sử dụng các nhiên liệu không gây khói bụi, sử dụng năng lượng không gây ô nhiễm (năng lượng mặt trời, gió…). Trồng nhiều cây xanh để hạn chế bụi và điều hoà khí hậu, hạn chế tiếng ồn.
- Biên pháp hạn chế ô nhiễm nguồn nước: xây dựng hệ thống cấp và thải nước ở các khu đô thị, dùng các biện pháp cơ học, hoá học, biện pháp sinh học xử lí nước thải.
- Biện pháp hạn chế ô nhiễm từ thuốc bảo vệ thực vật: xây dựng nơi quản lí thật chặt các chất gây nguy hiểm cao, hạn chế phun, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để sản xuất lương thực, thực phẩm an toàn.
- Biện pháp hạn chế ô nhiễm từ chất thải rắn:
+ Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học. Xây dựng khu tái chế chất thải thành các nguyên liệu đồ dùng, kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học.
+ Dù dùng biện pháp hạn chế nào đi nữa cũng không mang lại hiệu quả như ta tuyên truyền, giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm môi trường sống.