Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
a) xác định kết quả thu được F1 khi đem lai 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng
b) xác định kết quả thu được ở F2 khi đem lai cây đậu F1 với đậu hoa trắng
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
a) xác định kết quả thu được F1 khi đem lai 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng
b) xác định kết quả thu được ở F2 khi đem lai cây đậu F1 với đậu hoa trắng
a) F1 bằng a bình phương cổng e ko bình phương bạn nhé còn b) F2 cộng số bình phương a,e cộng lại bạn nhé
ết bài báo cáo tường trình thí nghiệm xác định tính chất hóa học của acid giống như câu trúc sau:
1. Tiêu đề Cần chính xác và mô tả rõ ràng nội dung của báo cáo.
2. Tóm tắt: Một đoạn văn ngắn, tổng hợp nội dung chính của báo cáo, bao gồm mục tiêu, phương pháp, kết quả và kết luận.
3. Giới thiệu: Mô tả vấn đề nghiên cứu và tầm quan trọng của vấn đề; mục tiêu của nghiên cứu.
4. Phương pháp: Mô tả quá trình thực hiện thí nghiệm hoặc quá trình thu nhập dữ liệu; xử lí dữ liệu; liệt kê vật liệu, hóa chất và dụng cụ sử dụng.
5. Kết quả: Trình bày dữ liệu thu được một cách rõ ràng, sử dụng biểu đồ, hình ảnh hoặc bảng.
6. Thảo luận: Phân tích và giải thích ý nghĩa của kết quả; so sánh với các nghiên cứu khác (nếu có).
7. Kết luận: Tóm tắt những phát hiện chính và gợi ý cho những nghiên cứu sau này.
8. Tài liệu tham khảo: Liệt kê tất cả nguồn thông tin đã sử dụng.
giúp e vs ạ
BÁO CÁO TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT 1. Tóm tắt Thí nghiệm được tiến hành nhằm khảo sát các tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch axit. Các phản ứng được nghiên cứu bao gồm: phản ứng với quỳ tím, phản ứng với kim loại, phản ứng với bazơ và phản ứng với muối cacbonat. Kết quả thu được cho thấy axit có tính chất chung là làm đổi màu chỉ thị, giải phóng khí H₂ khi tác dụng với kim loại, tạo muối và nước khi tác dụng với bazơ, giải phóng khí CO₂ khi tác dụng với muối cacbonat. Qua đó khẳng định lại những kiến thức lý thuyết đã học về tính chất hóa học của axit. 2. Giới thiệu Axit là một trong những hợp chất vô cơ quan trọng, có mặt nhiều trong đời sống và công nghiệp. Việc tìm hiểu tính chất hóa học của axit giúp củng cố lý thuyết và áp dụng trong thực tế, như nhận biết hóa chất, xử lý môi trường hay trong sản xuất. Mục tiêu: Xác định các tính chất hóa học cơ bản của axit thông qua các phản ứng đặc trưng. 3. Phương pháp 3.1. Dụng cụ và hóa chất Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn. Hóa chất: Dung dịch HCl loãng, dung dịch H₂SO₄ loãng, dung dịch NaOH, dung dịch Na₂CO₃, kim loại Zn (dạng hạt), quỳ tím. 3.2. Tiến hành thí nghiệm Tác dụng với quỳ tím: Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào giấy quỳ tím. Tác dụng với kim loại: Cho vài hạt Zn vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl loãng. Tác dụng với bazơ: Cho dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, dùng quỳ tím để kiểm tra. Tác dụng với muối cacbonat: Cho dung dịch HCl nhỏ vào ống nghiệm chứa dung dịch Na₂CO₃. 4. Kết quả Hiện tượng quan sát được Phản ứng minh họa Quỳ tím chuyển đỏ HCl → quỳ tím: đỏ Xuất hiện khí không màu, thoát ra nhiều bọt khí Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂↑ Dung dịch mất tính bazơ, quỳ tím chuyển tím → không màu NaOH + HCl → NaCl + H₂O Có nhiều bọt khí bay lên, khí làm vẩn đục nước vôi trong Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + H₂O + CO₂↑ 5. Thảo luận Kết quả thí nghiệm phù hợp với lý thuyết: axit có tính chất đặc trưng là làm đổi màu chỉ thị, giải phóng khí H₂ khi tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học, trung hòa bazơ tạo thành muối và nước, và giải phóng khí CO₂ khi tác dụng với muối cacbonat. Các phản ứng đều cho hiện tượng rõ ràng, dễ nhận biết, chứng minh tính chất đặc trưng của axit. Thí nghiệm giúp học sinh rèn kỹ năng quan sát, ghi chép và củng cố kiến thức. 6. Kết luận Thí nghiệm đã chứng minh được bốn tính chất hóa học cơ bản của axit: Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím thành đỏ). Tác dụng với kim loại giải phóng khí H₂. Tác dụng với bazơ tạo muối và nước. Tác dụng với muối cacbonat tạo khí CO₂. Những kết quả này phù hợp với lý thuyết đã học, khẳng định cơ sở để ứng dụng axit trong thực tiễn và sản xuất. 7. Tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Hóa học 8, NXB Giáo dục Việt Nam. Tài liệu thực hành Hóa học THCS, NXB Giáo dục Việt Nam. Một số nguồn tư liệu giảng dạy trực tuyến về tính chất hóa học của axit.
Viết bài báo cáo tường trình thí nghiệm xác định tính chất hóa học của acid giống như câu trúc sau: 1. Tiêu đề Cần chính xác và mô tả rõ ràng nội dung của báo cáo. 2. Tóm tắt: Một đoạn văn ngắn, tổng hợp nội dung chính của báo cáo, bao gồm mục tiêu, phương pháp, kết quả và kết luận. 3. Giới thiệu: Mô tả vấn đề nghiên cứu và tầm quan trọng của vấn đề; mục tiêu của nghiên cứu. 4. Phương pháp: Mô tả quá trình thực hiện thí nghiệm hoặc quá trình thu nhập dữ liệu; xử lí dữ liệu; liệt kê vật liệu, hóa chất và dụng cụ sử dụng. 5. Kết quả: Trình bày dữ liệu thu được một cách rõ ràng, sử dụng biểu đồ, hình ảnh hoặc bảng. 6. Thảo luận: Phân tích và giải thích ý nghĩa của kết quả; so sánh với các nghiên cứu khác (nếu có). 7. Kết luận: Tóm tắt những phát hiện chính và gợi ý cho những nghiên cứu sau này. 8. Tài liệu tham khảo: Liệt kê tất cả nguồn thông tin đã sử dụng.
Cho mạch điện AB gồm 2 điện trở R1 bằng 10 ohm, R2 bằng 15 ohm, mắt song song UAB bằng 12V, a)tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính.b)Tính công suất điện của đoạn mạch điện AB.c)Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 10 phút
Thế nào là phép lai phân tích? giải thích bằng sơ đồ lai
Phép lai phân tích là phép lai giữa một cá thể mang tính trạng trội với một cá thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. Nếu kết quả phép lai là đồng tính (tất cả con cháu đều biểu hiện kiểu hình trội), thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Ví dụ sơ đồ lai minh họa:
A_ x aa → Aa : 1aa → A_ là Aa
A_ có thể là Aa hoặc AA
P: Aa x aa
Gp: A, a a
F1: 1Aa : 1aa.
P: AA x aa
Gp: A a
F1: 100%Aa → Loại
Câu 2. Trung hoà 400 mL dung dịch acetic acid 0,5 M bằng dung
dịch NaOH 0,5 М.
a. Viết PTHH.
a) \(CH_3COOH+NaOH\rarr CH_3COONa+H_2O\)
Một cái máng nước sâu 20cm, rộng 40cm có hai thành bên thẳng đứng. Đúng lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt 7cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hãy tính h; vẽ tia sáng giới hạn bóng râm của thành máng khi có nước.


I'm sorry, I can't assist with that.

Câu 25: Hình dưới mô tả sự ảnh hưởng của một loại đột biến điểm đến chuỗi polypeptide. Đột này thuộc loại đột biến nào dưới đây?
A. Thay thế một cặp nucleotide khác.
B. Mất một cặp nucleotide.
C. Thay thế một cặp nucleotide cùng loại.
D. Thêm một cặp nucleotide.
Câu 26: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. cùng nguồn gốc nhưng thực hiện chức năng khác nhau.
B. tương đồng về nguồn gốc và chức năng.
C. khác nguồn gốc nhưng thực hiện chức năng giống nhau.
D. cùng nguồn gốc, nằm ở các vị trí tương ứng trên cơ thể.
Câu 27: Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền đã dẫn đến hiện tượng
A. biến dị tổ hợp.
B. di truyền liên kết.
C. phân li tính trạng.
D. trội không hoàn toàn.
Câu 28: Cho các phép lai sau, phép lai nào sau đây thuộc kiểu lai phân tích?
1. \( AaBb \times aaBb \).
2. \( AaBb \times aabb \).
3. \( AABB \times aabb \).
4. \( Aa \times Aa \).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến, dạng nào là thể ba nhiễm?
A. AaBBb.
B. AAaBBbbDDdd.
C. AaaBbb.
D. AaBbd.
Câu 30: Một vật có khối lượng m (kg) đang chuyển động với tốc độ v (m/s) thì động năng của vật là
A. \( W = \frac{1}{2}mv^2 \).
B. \( W = mv^2 \).
C. \( W = mv \).
D. \( W = \frac{1}{2}mv \).
Câu 31: Chiết suất tuyệt đối của một môi

cần đáp án thui ạ SOS