Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=6cm, vật AB dạng mũi tên cao h=4cm, đặt cách thấu kính một khoảng d = 10cm và vuông góc với trục chính tại A, cho ảnh A'B' qua thấu kính. A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Vẽ ảnh A'B'.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=6cm, vật AB dạng mũi tên cao h=4cm, đặt cách thấu kính một khoảng d = 10cm và vuông góc với trục chính tại A, cho ảnh A'B' qua thấu kính. A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Vẽ ảnh A'B'.
Cho vật sáng AB cao 4cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có trục 12cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 8cm a, Vẽ ảnh A'B' của vật A ( Vễ đúng tỉ lệ xích)
b nêu đặc điểm của ảnh
c tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh giúp mình với ạ
Vật sáng AB cao 1cm , đặt vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự f=10cm . Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 1khoảng 20cm a, Dựng ảnh A' B' của AB b, Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
(Tớ lấy Thấu Kính Hội Tụ)
`*` Tóm tắt:
\(h=AB=1cm\\ f=OF=OF'=10cm\\ d=OA=20cm\\ -----------\\ a,Dựng-ảnh\\ b,d=OA'=?cm\\ h=A'B'=?cm\)
`_`
`*` Giải:
`a,` Dựng ảnh
Ta có: `h=AB=1cm` ứng với `1` ô ly `// `1 cm` trên giấy
Tỉ lệ: `f/d = 10/20 = 1/2`
`->` `f=OF=OF'` ứng với `1` ô ly `//` `1cm` trên giấy
`->` `d=OA` ứng với `2` ô ly `//` `2cm` trên giấy
`b,`
Có \(\Delta OA'B'\sim\Delta OAB\)
\(TSĐD:\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{OA'}{OA}\) `(1)`
Có: \(\Delta A'B'F'\sim\Delta OIF'\)
\(TSĐD:\dfrac{A'B'}{OI}=\dfrac{AF'}{OF}\) `(2)`
Mà: `OI=AB` và `A'F'=OA'-OF'`
Nên \(\left(2\right)\Rightarrow\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{OA'-OF'}{OF'}\) `(3)`
Từ `(1)&(3)` \(\Rightarrow\dfrac{OA'}{OA}=\dfrac{OA'-OF'}{OF'}\left(=\dfrac{A'B'}{AB}\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{OA'}{20}=\dfrac{OA'-10}{10}\\ \Rightarrow10OA'=20\left(OA'-10\right)\\ \Rightarrow10OA'=20OA'-200\\ \Rightarrow10OA'-20OA'=-200\\ \Rightarrow-10OA'=-200\\ \Rightarrow OA'=\dfrac{-200}{-10}=20\)
\(\left(1\right)\Rightarrow\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{OA'}{OA}\\ \Rightarrow\dfrac{A'B'}{1}=\dfrac{20}{20}\\ \Rightarrow A'B'=1\)
Vậy, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là `20cm`
và chiều cao của ảnh là `1cm`.
dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của kính ảnh quan sát được gấp ba lần vật bằng 3 cm hỏi viết khoảng cách là 8 cm a,vẽ hình và nêu tính chất của ảnh b, tính chiều cao của vật và tính khoảng cách từ vật đến kính
Một vật sáng AB đặt vuông góc với 1 chục chính của một thấu kính.trước thấu kính cho ảnh nằm cách vật 22,5cm.biết tiêu cự bằng 10 cm.Xác định a) vị trí đặt vật b) độ cao của ảnh vật AB cao 4 cm
vì vật và ảnh nằm về một phía của trục chính \(\Rightarrow\) ảnh ảo
+ giả sử thấu kính được dùng là thấu kính hội tụ
vì ảnh cách vật 22,5cm \(\Rightarrow\) \(d'-d=22,5\left(cm\right)\Leftrightarrow d'=22,5+d\)
ta có \(d=\dfrac{d'f}{f+d'}\)(rút ra từ công thức \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{d'}\) với f là tiêu cự, d là khoảng cách từ vật tới thấu kính, d' là khoảng cách ảnh tới thấu kính)
\(\Leftrightarrow d=\dfrac{\left(22,5+d\right).10}{10+22,5+d}\Leftrightarrow d^2+22,5d-225=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}d=\dfrac{15}{2}\left(tm\right)\\d=-30\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow d=30\left(cm\right)\)
độ phóng đại ảnh
\(k=\left|\dfrac{d'}{d}\right|=\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{30}{\dfrac{15}{2}}=4\Rightarrow A'B'=4AB=16\left(cm\right)\)
+ giả sử thấu kính được dùng là thấu kính phân kỳ
ta có \(d-d'=22,5\Leftrightarrow d'=d-22,5\)
ta có \(d=\dfrac{d'f}{f-d'}\)(rút ra từ công thức ảnh TK phân kì \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\))
\(\Leftrightarrow d=\dfrac{\left(d-22,5\right).10}{33,5-d}\Leftrightarrow d^2-22,5d-225\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}d=30\left(tm\right)\\d=\dfrac{-15}{2}\left(loại\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow d=30\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow d'=\dfrac{15}{2}\left(cm\right)\)
độ phóng đại ảnh :
\(k=\left|\dfrac{d'}{d}\right|=\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{\dfrac{15}{2}}{30}=\dfrac{1}{4}\Leftrightarrow A'B'=\dfrac{1}{4}AB=1\left(cm\right)\)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với 1 chục chính của một thấu kính.trước thấu kính cho ảnh nằm cách vật 22,5cm.biết tiêu cự bằng 10 cm.Xác định a) vị trí đặt vật b) độ cao của ảnh vật AB cao 4 cm
a) Vị TRí đặt vật là
1/f=1/do+1/di(trong đó f là tiêu cự , do là nơi đặt vật đến TK,di là nơi của ảnh đén TK.
1/10=1/do+1/22,5
1/(1/10-1/22,5)
1/0,0556
do=18 cm
Chiều cao Khi Biết H=AB=4 cm
h/h'=di/do
4/h'=-22,5/18
(PT bạn Giải)
Mình giải ra h' = 5 cm
Nếu sai chỗ Nào thì bạn nói để mình rút kinh nghiệm nha.
Một người cận thị nhìn rõ vật ở vị trí khoảng 2m, muốn nhìn thấy một vật cách mắt 3m thì phải đeo kính cận. Hãy:
a) vẽ hình xác định vị trí ảnh để mắt người đeo kính và nhìn thấy được vật đó
Để vẽ hình xác định vị trí ảnh khi người đeo kính cận nhìn thấy được vật ở vị trí 3m, ta sử dụng công thức:
\[
\frac{1}{f} = \frac{1}{d_o} + \frac{1}{d_i}
\]
Trong đó:
- \(f\) là tiêu cự của kính cận.
- \(d_o\) là khoảng cách từ mắt đến vật.
- \(d_i\) là khoảng cách từ mắt đến ảnh của vật.
Với \(d_o = 3m\) và \(d_i = 2m\), ta có:
\[
\frac{1}{f} = \frac{1}{3} - \frac{1}{2}
\]
\[
\frac{1}{f} = \frac{2 - 3}{6} = -\frac{1}{6}
\]
\[
f = -6m
\]
Vì tiêu cự \(f\) là một giá trị âm, nên kính cận được đặt cách mắt một khoảng 6m.
Giờ chúng ta cần vẽ hình để xác định vị trí ảnh. Vì tiêu cự âm, vị trí ảnh sẽ ở phía trước kính cận.
\[ \text{Mắt} \rightarrow \text{Kính cận} \rightarrow \text{Vật} \rightarrow \text{Vị trí ảnh} \]
Nhưng vì mắt cận thị chỉ nhìn rõ ở vị trí ảnh, vị trí ảnh cần phải đặt tại vị trí mà mắt có thể nhìn rõ được. Vậy ta đặt vị trí ảnh ở 2m (khoảng cách mắt nhìn rõ được).
Đây là hình vẽ:
```
Mắt
|
|
Kính cận
|
|
Vật ---------|--------- Vị trí ảnh
| /
| /
| /
| /
| /
| /
| /
| /
| /
|/
```
Trong hình vẽ, vị trí ảnh được đặt ở giữa kính cận và vật, và nằm ở phía trước kính cận.
Câu 5: Một người nhìn rõ được những vật từ 50cm trở lại. Mắt người này là: A. mắt cận B. mắt tốt C. mắt lão D. một trường hợp khác
Mắt người này là mắt cận vì chỉ nhìn được những vật ở gần, không nhìn được những vật ở xa
`=>` Chọn A. mắt cận.
một máy phát điện xoay chiều cho 1 hiệu điện thế ở 2 cực của máy là 2500V . Mốn tải điện đi xa người ta tăng hiệu điện thế lên 30000V bằng cách sử dụng 1 máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng
a) tính số vòng dây của cuộn dây thứ cấp
b) khoảng cách từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ là 100km, công suất điện cần truyền laf300kw .tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn điện , biết mỗi km dây dẫn có điện trở là 0,2 Ω
Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu cm? tiêu cự lúc này thể thủy tinh bao nhiêu cm?