cho mạch điện như hình vẽ biết R1=4 ôm ; R2=15 ôm ; R3 = 10 ôm ; R4 = 7,5 ôm ;R5=30 ôm . điện trở của dây nối , khóa k và ampe kế ko đáng kể hiệu điện thế U ko đổi . khi đóng khóa k ampe kế chỉ 1A hãy xác định số chỉ của ampe kế khi k mở
cho mạch điện như hình vẽ biết R1=4 ôm ; R2=15 ôm ; R3 = 10 ôm ; R4 = 7,5 ôm ;R5=30 ôm . điện trở của dây nối , khóa k và ampe kế ko đáng kể hiệu điện thế U ko đổi . khi đóng khóa k ampe kế chỉ 1A hãy xác định số chỉ của ampe kế khi k mở
Khi đóng khóa K
\(R_4 nt (R_5 // ((R_3 // R_4 )nt R_1)\)
U5 = I5.R5 = 1.30 = 30V
U5 = U123 = U = 30V
Khi mở khóa K
\(R_4nt R_2 nt( (R3ntR5)//R_1)\)
R tđ = R4 + R2 + ((R3 + R5) R1)/(R1 + R3 + R5) = 7,5 + 15 + ((10 + 30) 4)/(4 + 10 + 30) = 575/22 Ω
I = U/R tđ = 30/575/22 =132/115 A
I4 = I2 = I135 = I = 132/115 A
U1 = U35 = U135 = U - U2 - U4 = 30 - 132/115.(15+7,5) = 96/23 V
A = I3 = I5 = I35 = I - I1 = 132/115 - 96/23 : 4 = 12/115 A
Một vật có khối lượng 1kg đang ở cách mặt đất 20 m
a.Tính thế năng của vật
b.Nếu ở chân đường thẳng đứng đi qua vật có 1 cái hố sâu 5m thì thế năng của vật so với đáy hố là bao hiêu
a.Trọng lượng của vật:
\(P=10m=10.1=10(N)\)
Thế năng so với mặt đất:
\(A=P.h=10.20=200(J)\)
b. Thế năng so với đáy hố:
\(A=P.h'=10.(20+5)=250(J)\)
1 chiếc xuồng máy chuyển động xuôi dòng nước giữa 2 bến sông cách nhau 100km
Khi cách đích 10km thì xuồng bị hỏng
a/ Tính thời gian xuồng máy đi hết đoạn đuong đó bik vận tốc của xuồng đối vs nước là 35km/h và vận tốc của nước là 5 km/h. Thời gian sửa mất 12 phút sau khi sửa vẫn đi với vận tốc như cũ.
B/ Nếu xuồng k phải sửa thì về đến nơi mất bao lâu
Gọi V là vận tốc dòng nước , V' là vận tốc của xuồng
12'=0,2h
Thời gian đi 90 km
90 : ( V+V' ) = 2,25(h)
Thời gian đi 10 km
10 : (v+v') = 0,4(h)
Tổng thời gian xuồng đi
2,25+0,4+0,2=2,85(h)
Nếu ko tính thời gian sửa thì đi
100:(v+v')=2,5(h)
Chúc học tốt
một vật có khối lượng 50kg ở độ cao 10m so với mặt đất. Hãy tính vận tốc của vật ở độ cao 5m và trước khi chạm đất nếu bỏ qua ma sát
Cho mạch điện như hình vẽ. Các vôn kế giống hệt nhau và có điện trở không lớn lắm. a. Khi V2 chỉ 6V, V3 chỉ 2V. Hãy tìm số chỉ các vôn kế còn lại? b. Biết UMN không đổi và các vôn kế vẫn giống nhau nhưng điện trở rất lớn. Hãy tìm số chỉ các vôn kế theo UMN
Cho mạch điện như hình vẽ. Các vôn kế giống hệt nhau và có điện trở không lớn lắm. a. Khi V2 chỉ 6V, V3 chỉ 2V. Hãy tìm số chỉ các vôn kế còn lại? b. Biết UMN không đổi và các vôn kế vẫn giống nhau nhưng điện trở rất lớn. Hãy tìm số chỉ các vôn kế theo UMN
lúc 8 giờ 1 xe tải đi từ a đến b với vận tốc 40km/h sau khi chạy 30p xe dừng lại 15p sau đó tiếp tục chạy về b với vận tốc ban đầu lúc 9 giờ 1 xe oto cũng đi từ a đến b với vận tốc 48km/h xác định thời giận và địa điểm oto đuôi kịp xe tải
quãng đường xe tải đi từ a đến b trong 30p là:
\(40\cdot\dfrac{30}{60}=20\) (km/h)
quãng đường xe tải chạy tới 9h00 là;
\(20+\dfrac{40\cdot15}{60}=20+10=30\) (km)
hiệu vận tốc giữa ô tô và xe tải là:
48 - 40 = 8 (km/h)
thời gian để ô tô đuổi kịp xe tải là:
30 : 8 = 3,75 (giờ) = 3h45p
thời gian ô tô đuổi kịp xe tải là:
9h + 3h45p = 12h45p
quãng đường ô tô đi trong 3,75 giờ là:
48 x 3,75 = 180 (km)
vậy thgian ô tô đuổi kịp xe tải là lúc 12h45p
địa điểm ô tô đuổi kịp xe tải cách điểm xuất phát là 180km
Vận dụng những kiến thức đã học về mạch điện, các em hãy xác định điện trở tương đương của đoạn mạch trong hình vẽ nhé.
Tóm tắt sơ đồ:
\(\left[\left(R_1nt\left(R_2//R_4\right)\right)//R_3\right]\)
\(R_2+R_4=\dfrac{5.5}{5+5}=2,5\left(\Omega\right)\)
\(R_2+R_2+R_4=2,5+9,5=12\left(\Omega\right)\)
\(R_m=\dfrac{12.4}{12+4}=3\left(\Omega\right)\)
-> A
Vẽ lại mạch như sau:
Do đó, ta có sơ đồ: R1//(R3 nt(R4//R2))
R4//R2 nên \(R_{24}=\dfrac{R_2\cdot R_4}{R_2+R_4}=\dfrac{5\cdot5}{5+5}=\dfrac{25}{10}=2,5\left(\Omega\right)\)
R3 nt R42 nên \(R_{342}=R_3+R_{24}=2,5+4=6,5\Omega\)
R1//R234 nên \(R=\dfrac{R_1\cdot R_{234}}{R_1+R_{234}}=\dfrac{9,5\cdot6,5}{9,5+6,5}=3,859375\left(\Omega\right)\simeq4\Omega\)
=>Chọn B
Một người lái xe đến một ngọn đồi với vận tốc 50 m s-1. Khi ngọn đồi cách chiếc xe 0,70 km, người đó bóp còi. Lấy vận tốc âm thanh vs = 300 m s-1, tính thời gian kể từ lúc bóp còi người đó nghe được tiếng vọng của còi.
đổi `0,7km=700m`
thời gian để tiếng còi đi từ chỗ xe đến ngọn đồi là
`t_1 = s_1/v_s = 700/300=7/3s`
quãng đg xe cách ngọn đòi khi âm thanh đến đồi là
`s_2 = s_1 - t_1 .v= 700 - 50. 7/3 = 1750/3m`
thời gian để tiếng còi tới xe là tính từ lúc tiếng còi đến đồi
`t_2= s_2/(v+v_s)= 1750/(3.(50+300))=5/3s`
thời gian kể từ lúc bóp còi để người đó nghe đc tiếng vọng của còi là
`t =t_1 +t_2 = 7/3 +5/3 =4s`