quan sát thực tế tại địa phương em, hãy chọn một loại cây trồng quen thuộc và trình bày quy trình trồng-chăn sóc-thu hoạch của cây đó
quan sát thực tế tại địa phương em, hãy chọn một loại cây trồng quen thuộc và trình bày quy trình trồng-chăn sóc-thu hoạch của cây đó
Tuỳ theo loại cây trồng quen thuộc ở địa phương mình, quá trình trồng – chăm sóc – thu hoạch thường gồm các bước:
1. Chuẩn bị đất: đất cày bừa, xới cho tươi xốp; nhặt cỏ dại, sỉ, phù sa và san phẳng luống.
2. Chuẩn bị giống: lựa chọn hạt giống tốt, ngâm nước vôi hoặc thuốc khừa nấm, gạo nẩy để hạt nhanh nẩy mầm.
3. Gieo hạt hoặc cây mầm: tuỳ theo loại cây, có thể gieo thẳng hạt (như ngô, đậu xanh, đậu phộng) hoặc gieo mạ và cây mầm sau (như lúa, rau cải). Khi gieo cần góm hạt đều, không để hạt quá dày.
4. Chăm sóc: tưới nước đều đạn, bón phân lán đầy đủ (phân chuồng hoặc NPK), làm cỏ, xớ, vun gốc. Theo dõi sâu bệnh, sử dụng biện pháp sinh học hoặc thuốc BVTV an toàn khi cần thiết.
5. Thu hoạch: khi cây đến giai đoạn chín sinh lý (lúa chín 90‑100 ngày, rau xà lá sau 25‑30 ngày, ngô 70–80 ngày...), thu hoạch bằng tay hoặc dùng công cụ.
Sau khi thu hoạch cần phờ hạt hoặc bảo quản nương rau để dùng dần. Đây là quy trình chung có thể áp dụng cho nhiều cây trồng quen thuộc ở địa phương như lúa, ngô, đậu xanh, rau cải…
Câu trả lời của các bạn là gì nhẻ!
1. Các bước và quy trình cơ bản để chăm sóc cây xanh trong vườn nhà: Bước 1: Lựa chọn cây phù hợp Chọn các loại cây phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai và mục đích trồng (cây cảnh, cây ăn quả, cây bóng mát...). Bước 2: Chuẩn bị đất trồng Làm tơi đất, bón phân hữu cơ hoặc phân vi sinh để tăng độ màu mỡ. Bước 3: Trồng cây đúng kỹ thuật Đào hố vừa đủ, đặt cây ngay ngắn, lấp đất và nén chặt gốc, tưới nước ngay sau khi trồng. Bước 4: Tưới nước định kỳ Tưới đúng lượng, đúng thời điểm (sáng sớm hoặc chiều mát) để cây phát triển tốt. Bước 5: Cung cấp ánh sáng đầy đủ Đặt cây ở nơi có ánh sáng tự nhiên nếu là cây ưa sáng; điều chỉnh vị trí với cây trong nhà. Bước 6: Làm cỏ, xới đất định kỳ Giúp đất tơi xốp, thoáng khí và loại bỏ cỏ dại cạnh tranh dinh dưỡng. Bước 7: Bón phân định kỳ Tùy theo loại cây, bón phân hữu cơ hoặc vô cơ để bổ sung dưỡng chất. Bước 8: Phòng trừ sâu bệnh Quan sát thường xuyên, sử dụng biện pháp sinh học hoặc thuốc bảo vệ thực vật an toàn. 2. Tầm quan trọng của việc cung cấp nước và ánh sáng đối với cây: Nước: Là thành phần quan trọng trong quá trình quang hợp, vận chuyển chất dinh dưỡng. Thiếu nước, cây sẽ héo úa, chậm phát triển, thậm chí chết. Ánh sáng: Là nguồn năng lượng giúp cây thực hiện quang hợp để tạo ra chất dinh dưỡng. Nếu thiếu ánh sáng, cây sẽ còi cọc, lá úa vàng và giảm khả năng sinh trưởng. Nếu bạn cần bài viết này ở dạng đoạn văn hoàn chỉnh (như một bài văn), mình có thể giúp viết lại theo yêu cầu.
Nếu ko bn cho mk xin 1 tick nhé
Chăm sóc cây xanh trong vườn nhà Để cây phát triển tốt, cần thực hiện các bước sau: chọn vị trí có ánh sáng, tưới nước đều đặn, bón phân định kỳ, cắt tỉa lá và cành khô, kiểm tra sâu bệnh thường xuyên. Tầm quan trọng của nước và ánh sáng Nước giúp cây hấp thụ dinh dưỡng và duy trì sự sống. Ánh sáng mặt trời cung cấp năng lượng cho cây quang hợp, giúp cây phát triển khỏe mạnh.
Theo em, việc sử dụng thức ăn công nghiệp cho vật nuôi có ưu điểm và hạn chế gì? Em đề xuất cách sử dụng hợp lí.
- Ưu điểm của thức ăn công nghiệp: năng suất cao, khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt, hiệu quả kinh tế cao,bảo quản dễ
- Nhược điểm của thức ăn công nghiệp: đầu tư ban đầu lớn, quy mô chăn nuôi lớn tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường nghiêm trọng,bị phụ thuộc vào thức ăn đó,dễ mua trúng hàng kém chất lượng gây ảnh hưởng đến vật nuôi
Đề xuất cách sử dụng hợp lý:
Kết hợp với thức ăn tự nhiên: Ví dụ: rau xanh, cám, phế phẩm nông nghiệp... để giảm chi phí mà vẫn đủ chất.
Chọn mua từ cơ sở uy tín: Có nhãn mác rõ ràng, được kiểm định an toàn.
Cho ăn theo liều lượng:Không lạm dụng để tránh lãng phí và ảnh hưởng sức khỏe vật nuôi.
Theo em, sử dụng thức ăn công nghiệp cho vật nuôi có ưu điểm là tiện lợi, giàu dinh dưỡng và giúp vật nuôi lớn nhanh. Tuy nhiên, nó cũng có hạn chế như giá cao và dễ làm vật nuôi giảm sức đề kháng nếu dùng quá nhiều. Em đề xuất nên kết hợp thức ăn công nghiệp với thức ăn tự nhiên và cho ăn đúng liều lượng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Ưu điểm của thức ăn công nghiệp: giàu dinh dưỡng, cho năng suất cao, dễ bảo quản lâu dài. - Nhược điểm của thức ăn công nghiệp: giá thành cao, cho ăn quá nhiều có thể gây ô nhiễm nguồn nước, phải qua chọn lọc, chế biến, dễ mua phải nhiều loại thức ăn không rõ nguồn gốc gây hại cho vật nuôi. - Đề xuất cách sử dụng hợp lý: + Kết hợp với thức ăn tự nhiên như rau xanh, phế phẩm nông nghiệp... để giảm chi phí mà vẫn đủ dinh dưỡng. + Chọn mua từ cơ sở uy tín: Có nhãn mác rõ ràng, được kiểm định an toàn. + Cho ăn theo liều lượng:Không lạm dụng, cho ăn quá ít, quá nhiều để tránh tình trạng vật nuôi thiếu dinh dưỡng hay lãng phí và ảnh hưởng sức khỏe vật nuôi.
Liệt kê các bước cơ bản trong quá trình trồng một cây lúa, từ khâu chuẩn bị đất đến thu hoạch.
Đầu tiên, người nông dân chọn giống lúa phù hợp với điều kiện thời tiết và đất đai. Tiếp theo, họ làm đất bằng cách cày, bừa và san phẳng mặt ruộng. Sau đó, lúa được gieo mạ, rồi cấy mạ non vào ruộng. Trong thời gian lúa sinh trưởng, cần chăm sóc như bón phân, làm cỏ, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh. Cuối cùng, khi lúa chín, tiến hành thu hoạch, phơi khô và bảo quản.
Các bước cơ bản trong quá trình trồng lúa
Bước 1: Chuẩn bị
- Chuẩn bị lúa giống muốn trồng đem đi ngâm nước
- Chuẩn bị đất trồng (đảm bảo sạch sẽ không còn cây của vụ trước,cỏ,...)
- Chuẩn bị phân bón,thuốc bảo vệ thực vật,bao,....
Bước 2:Gieo hạt
- Sau khi hạt lúa đã ngâm ra mầm thì bắt đầu gieo hạt
Chú ý:Thời tiết thuận lợi,không có dịch bệnh liên quan đến môi trường trồng,...
Bước 3:Chăm sóc
- Cần bón phân,phun thuốc,bắt sâu,ốc,nhổ cỏ,...
- Chú ý đến tình trạng của cây
- Cố gắng giảm thiểu mức độ cây chết xuống mức thấp nhất
Bước 4:Thu hoạch và bảo quản
- Tiến hành thu hoạch
- Bỏ lúa vào bao chờ ngày nắng to thì đem ra phơi
- Sau khi lúa đã hoàn thành quá trình phơi thì đem đi xay thành gạo và bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
1. Chuẩn bị
+ Làm sạch ruộng, cày xới và san phẳng đất.
+ Bón phân lót để đất tơi xốp, giàu dinh dưỡng.
+ Chọn giống lúa phù hợp, ngâm nước và ủ cho hạt giống nảy mầm.
2. Gieo hoặc cấy lúa
+ Có thể gieo sạ trực tiếp hạt giống đã nảy mầm xuống ruộng.
+ Hoặc gieo mạ, sau đó cấy cây mạ non vào ruộng.
3. Chăm sóc lúa
+ Bón phân theo từng giai đoạn phát triển.
+ Duy trì nước trong ruộng ở mức phù hợp.
Làm cỏ và phòng trừ sâu bệnh định kỳ.
4. Thu hoạch
+ Khi lúa chín vàng, tiến hành gặt.
+ Phơi hoặc sấy khô lúa để bảo quản lâu dài.
. Điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành nuôi thủy sản ở Việt Nam
1. Điều kiện thuận lợi:
a. Tự nhiên:
+ Việt Nam có đường bờ biển dài khoảng 3.260 km, nhiều vịnh, đầm phá, cửa sông thuận lợi cho nuôi thủy sản mặn, lợ và ngọt.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ ổn định quanh năm, phù hợp cho nhiều loài thủy sản sinh trưởng.
+ Hệ thống sông ngòi dày đặc, như sông Hồng và sông Cửu Long, thuận lợi cho nuôi thủy sản nước ngọt.
+ Nguồn lợi thủy sản tự nhiên phong phú, đa dạng sinh học cao.
b. Kinh tế - xã hội:
+ Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trong nước và quốc tế ngày càng tăng.
+ Kỹ thuật nuôi trồng ngày càng hiện đại, nhiều mô hình ứng dụng công nghệ cao.
+ Chính sách hỗ trợ từ nhà nước như ưu đãi vốn, đất, đào tạo kỹ thuật.
+ Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
2. Khó khăn:
a. Tự nhiên và môi trường:
+ Biến đổi khí hậu gây xâm nhập mặn, hạn hán và thiên tai ảnh hưởng đến vùng nuôi.
+ Ô nhiễm nguồn nước, đặc biệt ở khu vực nuôi công nghiệp.
+ Dịch bệnh thủy sản xảy ra thường xuyên, khó kiểm soát.
b. Kinh tế - kỹ thuật:
+ Nhiều hộ nuôi còn thiếu vốn, phụ thuộc vào vay mượn.
+ Chất lượng giống chưa cao, còn phải nhập khẩu đối với một số loài.
+ Thiếu liên kết giữa các khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ.
+ Cạnh tranh quốc tế gay gắt, gặp rào cản kỹ thuật và yêu cầu khắt khe từ thị trường xuất khẩu.
a) Thuận lợi để phát triển ngành thủy sản ở nước ta
* Tự nhiên:
- Nước ta có bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú (tổng trữ lượng khoảng 3,9 - 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hằng năm khoảng 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác với hơn 100 loài tôm, hơn 2500 loài nhuyễn thể, hơn 600 loài rong và nhiều đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò, điệp...).
- Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm: ngư trường Cà Mau - Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có những bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. Ở nhiều vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi cho nuôi thuỷ sản nước mặn (nuôi trên biển).
- Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi cá, tôm nước ngọt. Cả nước đã sử dụng hơn 850 nghìn ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản.
* Kinh tế - xã hội:
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
- Phát triển các dịch vụ thuỷ sản và mở rộng chế biến thuỷ sản.
- Nhu cầu về các mặt hàng thuỷ sản trong và ngoài nước tăng nhiều trong những năm gần đây.
- Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thủy sản.
b) Khó khăn:
* Tự nhiên:
- Hằng năm, có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30 - 35 đợt gió mùa Đông Bắc, nhiều khi thiệt hại về người và tài sản của ngư dân, hạn chế số ngày ra khơi.
- Một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản suy giảm.
* Kinh tế - xã hội:
- Nghề thuỷ sản đòi hỏi vốn rất lớn, trong khi phần lớn ngư dân còn nghèo nên quy mô ngành thuỷ sản còn nhỏ.
- Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm đổi mới, do vậy năng suất lao động còn thấp.
- Việc nuôi trồng thuỷ sản còn mang tính chất quảng canh nên năng suất thấp.
- Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
- Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế.
--Chúc bạn học tốt nha!!!!!--
Điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành nuôi thủy sản ở Việt Nam là - Thuận lợi: + Bờ biển dài, nhiều sông và ao hồ + Khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi cho nuôi trồng quanh năm +Thị trường xuất khẩu mở rộng
... - Khó khăn: +Ô nhiễm môi trường nước +Dịch bệnh ở thủy sản +Hạ tầng và công nghệ còn hạn chế +Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến môi trường nuôi
...
làm sao để có gp ?
Bạn tích cực trả lời câu hỏi và bạn sẽ có gp khi CTV,CTVVIP,giáo viên tích đúng nhé
Chúc bạn học tốt
sơ đồ tư duy bài 13
Câu 1: Đâu là đặc điểm của chăn nuôi nông hộ?
A. Chăn nuôi tại hộ gia đình với số lượng vật nuôi lớn. |
B.Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi nhiều. |
C .Chăn nuôi tại hộ gia đình với số lượng vật nuôi ít. |
D. Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi tùy theo từng trang trại. |
Câu 2: Cần cho vật nuôi non bú sữa đâu càng sớm càng tốt vì
A. Sữa đầu có chứa kháng thể giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật. |
B. Sữa đầu có chứa kháng sinh giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật. |
C.Sữa đầu chứa nhiều calcium giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật. |
D. Sữa đầu có chứa vaccine giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật |
Câu 3. Vật nuôi non có đặc điểm gì?
A. Khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt. |
B. Chức năng một số cơ quan chưa hoàn chỉnh nên dễ bị mắc bệnh |
C. Cả A và B đều đúng |
D. Cả A và B dều sai |
Câu 4: Bệnh nào dưới đây do các vi sinh vật gây ra?
A. Bệnh cảm nóng ở gà | B. Bệnh ghẻ ở chó |
C.Bệnh cúm gia cầm | D. Bệnh còi xương ở lợn |
D. Đáp án khác | |
Câu 5: Bệnh nào sau đây có nguyên nhân do động vật kí sinh?
A. Bệnh cảm nóng ở gà | B. Bệnh còi xương ở lợn |
C.Bệnh cúm gia cầm | D.Bệnh ghẻ ở chó |
Câu 6. Đâu là bệnh phổ biến ở gà?
A. Bệnh tiêu chảy | B. Bệnh dịch tả |
C. Bệnh cúm gia cầm | D. Cả 3 đáp án trên |
Câu 7: Đâu là đặc điểm của chăn nuôi trang trại?
A. Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi nhiều |
B.Chăn nuôi tại hộ gia đình với số lượng vật nuôi ít |
C.Chăn nuôi tại hộ gia đình với số lượng vật nuôi lớn. |
D. Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi tùy theo từng trang trại. |
Câu 8. Cần cho vật nuôi non bú sữa đâu càng sớm càng tốt vì
A. .Sữa đầu có chứa kháng sinh giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật. |
B. Sữa đầu có chứa kháng thể giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật |
C.Sữa đầu chứa nhiều calcium giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật. |
D. Sữa đầu có chứa vaccine giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật |
Câu 9. Lưu ý thứ ba khi nuôi dưỡng vầ chăm sóc vật nuôi non là gì?
A. Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo |
B. Chuồng nuôi luôn sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh |
C. Cho con bú sữa đầu càng sớm càng tốt. |
D. Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ chất dinh dưỡng |
Câu 10: Bệnh nào sau đây có nguyên nhân do thiếu dinh dưỡng?
A. Bệnh cảm nóng ở gà | B. Bệnh ghẻ ở chó |
C.Bệnh cúm gia cầm | D. Bệnh còi xương ở lợn |
Câu 11: Bệnh nào sau đây có nguyên nhân do môi trường sống không thuận lợi?
A. Bệnh cúm gia cầm | B. Bệnh ghẻ ở chó |
C.Bệnh cảm nóng ở gà | D. Bệnh còi xương ở lợn |
Câu 12. Có mấy loại bệnh phổ biến ở gà được đề cập đến trong bài học?
A. 1 | B. 2 | C. 3. | D. 4 |
II. Câu trắc nghiệm đúng, sai
Câu 1:Công việc chính của bác sỹ thý y | Đúng | Sai |
a) Phòng bệnh, khám và chữa bệnh cho vật nuôi |
|
|
b) Nghiên cứu, thử nghiệm các loại thuốc , vaccine cho vật nuôi. |
|
|
c) Chọn và nhân giống vật nuôi |
|
|
d) Chế biến thức ăn, chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi |
|
|
Câu 2:Công việc chính của kỹ sư chăn nuôi | Đúng | Sai |
a) Phòng bệnh, khám và chữa bệnh cho vật nuôi |
|
|
b) Nghiên cứu, thử nghiệm các loại thuốc , vaccine cho vật nuôi. |
|
|
c) Chọn và nhân giống vật nuôi |
|
|
d) Chế biến thức ăn, chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi |
|
|
Câu 3: Đặc điểm của vật nuôi non | Đúng | Sai |
a) Khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt |
|
|
b) Chức năng một số cơ quan chưa hoàn chỉnh dễ mắc bệnh |
|
|
c)Chức năng một số cơ quan đã hoàn chỉnh |
|
|
d)Chức năng miễn dịch tốt, sức đề kháng tốt. |
|
|
Câu 4: Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non cần chú ý | Đúng | Sai |
a) Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo |
|
|
b) Chuồng nuôi phải luôn làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh |
|
|
c)Tắm chải và vận động thường xuyên |
|
|
d)Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm |
|
|
Câu 5: Trong một buổi tìm thảo luận, các học sinh đã tìm hiểu và trao đổi về việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi như sau: | Đúng | Sai |
a) Phòng bệnh không quan trọng bằng trị bệnh. |
|
|
b) Phòng và trị bệnh giúp kiểm soát dịch bệnh lây lan. |
|
|
c) Trị bệnh là cách duy nhất để giữ cho vật nuôi khỏe mạnh. |
|
|
d) Trị bệnh kịp thời và đúng phương pháp có thể giúp vật nuôi phục hồi sức khỏe, giảm thiểu tổn thất cho người nuôi. |
|
|
Câu 6: Biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi | Đúng | Sai |
a) Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ |
|
|
b)Tiêm phòng đầy đủ các loại vacine đầy đủ theo quy định |
|
|
c) Trị bệnh cho vật nuôi quan trọng hơn nhiều so với việc phòng bệnh. |
|
|
d) Phòng bệnh chỉ cần thực hiện vào mùa dịch, còn các thời điểm khác không cần thiết. |
|
|
Câu 7: Khi nói về nguyên nhân gây bệnh và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gà, các học sinh đã có những nhận định như sau: | Đúng | Sai |
a) Chỉ các trang trại chăn nuôi gà quy mô lớn mới gặp vấn đề về dịch bệnh. |
|
|
b) Gà có thể bị lây bệnh khi tiếp xúc với gia cầm bệnh hoặc động vật hoang dã. |
|
|
c) Hiện nay, dịch cúm gia cầm đã được kiểm soát tốt, phòng ngừa triệt để, không còn xuất hiện nữa. |
|
|
d) Chuồng trại ẩm ướt, thiếu thông thoáng là nguyên nhân chính khiến gà dễ mắc bệnh. |
|
|
Câu 8: Khi nói về thức ăn của gà một số học sinh khẳng định | Đúng | Sai |
a) Về cơ bản, người ta thường chia thức ăn cho gà thành 2 loại là: thức ăn tự nhiên và thức ăn công nghiệp. |
|
|
b) Thức ăn công nghiệp có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn và cân đối hơn so với thức ăn tự nhiên. |
|
|
c) Thức ăn không ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng và chất lượng thịt của gà. |
|
|
d) Thức ăn công nghiệp không gây hại đến gà và sức khỏe của người tiêu dùng. |
|
|
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN:
Câu 1: Qua internet hoặc sách, báo,... hãy cho biết một số chủng cúm gia cầm đã xuất hiện ở Việt Nam và phòng tránh lây nhiễm virus cúm gia cầm sang người.
Câu 2: Em hãy đề xuất những biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi ở gia đình và địa phương em?
Câu 3: Nếu được chọn một trong hai nghề Bác sỹ thú y bà kỹ sư chăn nuôi em chọn nghề nào? Tại sao? Em nêu hiểu biết của mình về hai nghề đó?
nhiều lắm tớ ko giải hheets đc nhưng mà câu 1: D
câu 2:C
còn lại vui lòng tự giải nhé![]()
NHỚ CHO MIK1 TICK
Câu 1:
C. Chăn nuôi tại hộ gia đình với số lượng vật nuôi ít.
Câu 2:
A. Sữa đầu có chứa kháng thể giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật.
Câu 3:
C. Cả A và B đều đúng.
Câu 4:
C. Bệnh cúm gia cầm.
Câu 5:
D. Bệnh ghẻ ở chó.
Câu 6:
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 7:
A. Chăn nuôi tại khu vực riêng biệt, xa nhà ở, số lượng vật nuôi nhiều.
Câu 8:
B. Sữa đầu có chứa kháng thể giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật.
Câu 9:
D. Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ chất dinh dưỡng.
Câu 10:
D. Bệnh còi xương ở lợn.
Câu 11:
C. Bệnh cảm nóng ở gà.
Câu 12:
C. 3.
II. Tự luận:
Câu 1: Một số chủng cúm gia cầm đã xuất hiện ở Việt Nam và cách phòng tránh lây sang ngườia) Các chủng cúm gia cầm phổ biến ở Việt Nam:
H5N1: Xuất hiện từ năm 2003, gây tử vong cao ở gia cầm và có thể lây sang người.
H5N6: Ghi nhận từ 2014, nguy cơ lây nhiễm sang người qua tiếp xúc trực tiếp.
H7N9: Ít phổ biến hơn nhưng có khả năng lây từ gia cầm sang người.
b) Biện pháp phòng tránh lây nhiễm sang người:
Tránh tiếp xúc gà/vịt bệnh hoặc chết, không giết mổ tại nhà nếu không đeo bảo hộ.
Rửa tay bằng xà phòng sau khi chạm vào gia cầm.
Ăn chín, uống sôi: Virus bị tiêu diệt ở nhiệt độ ≥70°C.
Tiêm phòng vaccine cúm cho người (nếu có nguy cơ cao).
Câu 2: Đề xuất biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi ở gia đình và địa phươnga) Với gia đình:
Tiêm vaccine định kỳ (tả, cúm gia cầm, dại...).
Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, khử trùng bằng vôi bột hoặc dung dịch sát khuẩn.
Thức ăn đảm bảo: Không dùng thức ăn ôi thiu, bổ sung vitamin để tăng sức đề kháng.
Cách ly vật nuôi mới 2–3 tuần trước khi nhập đàn.
b) Ở địa phương:
Tuyên truyền cho người dân về cách phòng bệnh.
Tổ chức tiêm phòng đồng loạt cho gia súc, gia cầm.
Xử lý nghiêm các trường hợp vứt xác gia cầm bừa bãi.
Giám sát dịch bệnh qua hệ thống báo cáo của thú y địa phương.
Câu 3: Lựa chọn nghề Bác sĩ thú y hay Kỹ sư chăn nuôi?Em chọn nghề: Bác sĩ thú y
Lý do:
Cứu chữa vật nuôi: Em yêu động vật và muốn trực tiếp điều trị để cứu sống chúng.
Đa dạng công việc: Vừa khám chữa bệnh, vừa nghiên cứu vaccine, làm việc tại phòng khám hoặc trang trại.
Góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Ngăn ngừa bệnh lây từ động vật sang người (như cúm gia cầm, dại...).
Trình bày kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt thả vườn ( Câu trả lời ngắn gọn, không quá dài dòng ). Các bạn giúp mình với!!! Mai mình thi rồi. ![]()
![]()
![]()
Kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt thả vườn gồm các bước cơ bản sau:
Chuẩn bị chuồng trại: Chuồng cần khô ráo, thoáng mát, tránh gió lùa và có khu vực thả vườn rộng rãi, an toàn cho gà.
Chọn giống: Lựa chọn giống gà khỏe mạnh, giống phù hợp với điều kiện thả vườn như gà lai, gà công nghiệp.
Thức ăn: Cung cấp đầy đủ thức ăn dinh dưỡng, bao gồm cám, ngũ cốc, rau xanh và nước sạch. Gà có thể tự tìm kiếm thức ăn tự nhiên trong vườn, nhưng cần bổ sung thức ăn cân đối.
Chăm sóc sức khỏe: Tiêm phòng các bệnh thường gặp, phòng ngừa ký sinh trùng. Kiểm tra sức khỏe gà thường xuyên và có biện pháp xử lý kịp thời khi có dấu hiệu bệnh.
Quản lý môi trường: Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, thay đệm lót chuồng, tắm nắng cho gà để tăng sức đề kháng.
Chế độ thả vườn: Thả gà ra ngoài vào ban ngày, đảm bảo không có sự xâm nhập của động vật hoang dã và có bóng mát để gà tránh nắng gắt.
Thu hoạch: Sau 3-4 tháng, khi gà đạt trọng lượng yêu cầu, tiến hành thu hoạch.
--Chúc bạn học tốt nha--
CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai). Câu 1. Công nghệ biogas là công nghệ sử dụng bể biogas để xử lí chất thải chăn nuôi, bao gồm phân, nước tiểu và các chất hữu cơ khác. Các chất thải này được thu gom vào bể phân hủy kị khí, nơi các vi sinh vật phân giải chúng thành khí metan (CH4), khí carbon dioxide (CO2) và một số khí khác. Khí metan thu được có thể sử dụng làm nhiên liệu thay thế cho gas hoặc điện, trong khi bã thải có thể tái chế thành phân bón hữu cơ. Phát biểu dưới đây đúng hay sai? a) Bã thải thu được từ công nghệ biogas có thể sử dụng làm nhiên liệu thay thế cho gas hoặc điện. b) Khí biogas được sản xuất có thể sử dụng để nấu ăn, thắp sáng hoặc chạy máy phát điện. c) Công nghệ biogas tái chế chất thải thành điện năng và phân bón hóa học. d) Công nghệ biogas thúc đẩy việc chăn nuôi thân thiện với môi trường, giảm áp lực lên tài nguyên thiên nhiên. Câu 2. Bệnh truyền nhiễm trên động vật là một trong những vấn đề nghiêm trọng trong ngành chăn nuôi, ảnh hưởng lớn đến năng suất, sức khỏe đàn vật nuôi, tiềm ẩn nguy cơ lan rộng sang con người và môi trường. Những bệnh này thường do vi khuẩn, virus, kí sinh trùng hoặc nấm gây ra và nếu không được kiểm soát kịp thời, có thể dẫn đến tổn thất kinh tế nghiêm trọng. Phát biểu dưới đây đúng hay sai? a) Bệnh truyền nhiễm trên động vật thường do vi khuẩn, virus, nấm gây ra. b) Lở mồm long móng là một bệnh truyền nhiễm phổ biến trên gia cầm. c) Động vật khi mắc bệnh truyền nhiễm không thể chữa trị. d) Tiêm vaccine phòng bệnh là biện pháp quan trọng nhất để ngăn ngừa các bệnh truyền nhiễm. Câu 3. Trong ngành chăn nuôi, vật nuôi đực giống đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc duy trì và cải thiện chất lượng đàn giống. Để vật nuôi đực giống phát huy tối đa tiềm năng sinh sản và góp phần nâng cao chất lượng thế hệ sau, việc chăm sóc và nuôi dưỡng chúng phải được thực hiện một cách khoa học và cẩn thận. Phát biểu dưới đây đúng hay sai? a) Việc chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi đực giống cần được thực hiện một cách khoa học và cẩn thận. b) Trong thời kì phối giống, nên tăng cường bổ sung khoáng chất. c) Vật nuôi đực giống cần được nuôi chung với vật nuôi cái để tăng chất lượng tinh trùng. d) Đầu tư vào vật nuôi đực giống là đầu tư cho sự phát triển bền vững của ngành chăn nuôi. Câu 4. Nuôi gà thịt là một trong những mô hình chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam, mang lại hiệu quả kinh tế cao và nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người. Để đàn gà phát triển tốt, đạt năng suất cao, việc áp dụng kĩ thuật nuôi gà thịt đúng cách là vô cùng quan trọng. Phát biểu dưới đây đúng hay sai? a) Nuôi gà thịt là mô hình chăn nuôi mang lại hiệu quả kinh tế cao. b) Gà con cần khỏe mạnh, lông nhiều màu, mắt to, chân khô ráo. c) Có thể sử dụng xi măng, mùn cưa hoặc rơm ướt để lót nền chuồng gà. d) Vệ sinh chuồng trại và cung cấp dinh dưỡng đầy đủ giúp giảm chi phí điều trị, nâng cao năng suất và lợi nhuận.