Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Usagi Tsukino
Xem chi tiết

Câu 1: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) là tổ chức tài chính thuộc Liên Hợp Quốc. IMF giúp giữ ổn định hệ thống tiền tệ thế giới bằng cách giám sát chính sách tiền tệ, cho các nước thành viên vay khi khó khăn về cân đối thanh toán và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) gồm 21 nền kinh tế ven Thái Bình Dương. Mục tiêu chính của APEC là tự do hóa thương mại và đầu tư, thuận lợi hóa thủ tục hành chính và thúc đẩy hợp tác kinh tế, kết nối trong khu vực. Câu 2: Nguyên đe đe dọa hòa bình thế giới gồm: đói nghèo và chênh lệch phát triển; phân biệt dân tộc, sắc tộc, tôn giáo và văn hóa; xung đột lãnh thổ, tranh chấp tài nguyên; chạy đua vũ trang và khủng bố; cùng các tệ nạn xã hội khác. Những yếu tố này gây bất ổn và đe dọa hòa bình toàn cầu.

Le Van Viet
Xem chi tiết
mochi_cute10
8 tháng 5 lúc 19:27

Đặc điểm dân cư có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc. Quy mô dân số lớn, với hơn 1,4 tỷ người, tạo ra một lực lượng lao động dồi dào, là yếu tố quan trọng thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng trong nước. Tuy nhiên, sự gia tăng dân số nhanh chóng cũng đi kèm với những thách thức về tài nguyên, môi trường và việc cung cấp các dịch vụ công cộng như giáo dục và y tế. Cơ cấu dân cư của Trung Quốc cũng đang có sự thay đổi lớn, đặc biệt là tỷ lệ người già tăng cao, đòi hỏi các chính sách phù hợp để đảm bảo sự phát triển bền vững. Phân bố dân cư không đồng đều giữa các khu vực thành thị và nông thôn cũng ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế, với các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải trở thành trung tâm kinh tế mạnh mẽ, trong khi khu vực nông thôn vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn. Đô thị hóa là một yếu tố quan trọng khác, khi Trung Quốc đang chứng kiến làn sóng di cư lớn từ nông thôn ra thành thị. Quá trình đô thị hóa tạo ra cơ hội lớn cho phát triển cơ sở hạ tầng, ngành công nghiệp và dịch vụ, nhưng cũng đặt ra bài toán về việc quản lý sự gia tăng dân số đô thị và bảo vệ môi trường. Tóm lại, các đặc điểm dân cư của Trung Quốc vừa tạo ra cơ hội, vừa đặt ra nhiều thách thức đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.


--Chúc anh học tốt nha!!!!--

Phan Văn Toàn
9 tháng 5 lúc 5:43

Tham khảo

1. Quy mô và gia tăng dân số

Tác động tích cực:

Với quy mô dân số lớn nhất thế giới (~1,4 tỷ người), Trung Quốc có lực lượng lao động dồi dào, cung cấp nguồn nhân công phong phú và giá rẻ cho sản xuất, đặc biệt trong công nghiệp và dịch vụ, giúp thu hút đầu tư nước ngoài.

Tác động tiêu cực:

Gây áp lực lên tài nguyên, môi trường, y tế, giáo dục và an sinh xã hội. Tốc độ gia tăng dân số dù đã chậm lại, nhưng dân số đông vẫn là thách thức lớn trong việc quản lý đô thị và phúc lợi xã hội.

2. Cơ cấu dân số

Lợi thế dân số vàng:

Trung Quốc từng có tỷ lệ người trong độ tuổi lao động rất cao, giúp tăng năng suất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ trong nhiều thập kỷ.

Thách thức già hóa:

Chính sách một con kéo dài khiến dân số Trung Quốc đang già hóa nhanh chóng, gây thiếu hụt lao động trẻ và tăng gánh nặng chăm sóc người cao tuổi, ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế bền vững.

3. Phân bố dân cư không đều

Tập trung đông ở phía Đông (đồng bằng, ven biển): Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực phát triển kinh tế mạnh như Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Đông..., thuận lợi cho tập trung công nghiệp, thương mại, dịch vụ và đầu tư hạ tầng.

Vùng Tây (núi, cao nguyên, khô hạn) ít dân:

Gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội ở miền Tây; cần chính sách hỗ trợ, di dân và đầu tư để thu hẹp khoảng cách vùng miền.

4. Đô thị hóa nhanh

Tác động tích cực:

Đô thị hóa tạo điều kiện cho hình thành các trung tâm kinh tế lớn, phát triển hạ tầng, dịch vụ, công nghệ, và thu hút vốn đầu tư. Nhiều thành phố trở thành đầu tàu kinh tế như Thượng Hải, Thâm Quyến.

Tác động tiêu cực:

Gây ra các vấn đề như quá tải hạ tầng, ô nhiễm môi trường, nhà ở thiếu thốn và phân hóa giàu nghèo trong đô thị.

Hùng
10 tháng 5 lúc 8:17

1. Quy mô và gia tăng dân số:

+ Tích cực: Thị trường tiêu dùng lớn, thu hút đầu tư.

+ Tiêu cực: Áp lực lên giáo dục, y tế và tài nguyên, gây tắc nghẽn phát triển.

2. Cơ cấu dân cư:

+ Tích cực: Lực lượng lao động dồi dào thúc đẩy công nghiệp và xuất khẩu.

+ Tiêu cực: Già hóa dân số, giảm lực lượng lao động trong tương lai, ảnh hưởng đến tăng trưởng.

3. Phân bố dân cư

+ Tích cực: Tập trung ven biển giúp phát triển nhanh các khu vực kinh tế trọng điểm.

+ Tiêu cực: Chênh lệch phát triển giữa thành thị và nông thôn, gây bất bình đẳng.

4. Đô thị hóa:

+ Tích cực: Thúc đẩy công nghiệp hóa, dịch vụ và phát triển hạ tầng.

+ Tiêu cực: Tạo ra tình trạng quá tải về nhà ở, giao thông và dịch vụ công tại các thành phố lớn.

Le Van Viet
Xem chi tiết
mochi_cute10
8 tháng 5 lúc 19:31

Nền kinh tế Trung Quốc phát triển mạnh mẽ nhờ vào nhiều yếu tố. Một trong những nguyên nhân quan trọng là chính sách cải cách và mở cửa từ năm 1978, giúp nền kinh tế chuyển từ kế hoạch hóa sang thị trường tự do. Bên cạnh đó, việc gia nhập WTO năm 2001 đã tạo điều kiện thuận lợi cho Trung Quốc tham gia vào nền kinh tế toàn cầu. Ngoài ra, Trung Quốc cũng tận dụng nguồn nhân lực dồi dào và chi phí lao động thấp, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cơ sở hạ tầng và công nghệ, để thúc đẩy sản xuất và xuất khẩu. Chính những yếu tố này đã giúp Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. --Chúc bạn học tốt nha!!!--

Phan Văn Toàn
9 tháng 5 lúc 5:42

Tham khảo

-Cải cách mở cửa (từ năm 1978): Trung Quốc chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thu hút đầu tư nước ngoài và khuyến khích khu vực tư nhân phát triển.

-Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ: Với dân số hơn 1,4 tỷ người, Trung Quốc tận dụng được lực lượng lao động lớn, chi phí thấp để phát triển công nghiệp và xuất khẩu.

-Đầu tư mạnh vào hạ tầng: Chính phủ Trung Quốc chi nhiều cho giao thông, đô thị, công nghệ và năng lượng, tạo điều kiện cho sản xuất và tiêu dùng.

-Chính sách công nghiệp và thương mại hiệu quả: Nhà nước hỗ trợ các ngành mũi nhọn như công nghệ, sản xuất, điện tử, viễn thông và thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa.

-Giáo dục và khoa học kỹ thuật phát triển: Trung Quốc đầu tư vào giáo dục, nghiên cứu và đổi mới công nghệ để tăng năng suất và tự chủ công nghệ cao.

-Hội nhập kinh tế quốc tế: Tham gia WTO năm 2001 và ký nhiều hiệp định thương mại giúp Trung Quốc mở rộng thị trường, tăng cường vai trò trong chuỗi cung ứng toàn cầu.

Hùng
10 tháng 5 lúc 8:18

Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng nhờ vào nhiều yếu tố quan trọng. Chính sách cải cách và mở cửa từ năm 1978 đã thúc đẩy chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa sang thị trường, tạo điều kiện cho tăng trưởng mạnh mẽ. Hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư bài bản, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất và kết nối các khu vực. Lực lượng lao động đông đảo và chi phí thấp đã hỗ trợ sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp và xuất khẩu.

Trung Quốc cũng đã chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, đồng thời thu hút lượng lớn đầu tư nước ngoài. Việc ứng dụng công nghệ và đổi mới sáng tạo giúp nâng cao năng suất lao động và phát triển các ngành công nghiệp hiện đại. Chính sách xuất khẩu và hội nhập kinh tế toàn cầu đã giúp Trung Quốc mở rộng thị trường và gia tăng sức mạnh kinh tế.

Bên cạnh đó, sự ổn định chính trị và các chính sách dài hạn của chính phủ đã tạo ra môi trường kinh doanh ổn định, khuyến khích đầu tư và phát triển bền vững.

Ẩn danh
Vũ Thị Khánh Ngọc
28 tháng 4 lúc 19:15

Khó quá khocroi

Ẩn danh
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Nguyên Bảo
2 tháng 5 lúc 20:39

Bạn có thể tham khảo

Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Nhật Bản là một trong những quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ nhờ vào:

A. Lượng tài nguyên thiên nhiên phong phú

B. Chính sách công nghiệp hóa mạnh mẽ

C. Nguồn nhân lực dồi dào và giá rẻ

D. Địa lý thuận lợi cho giao thương

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Nhật Bản trong những thập kỷ qua là:

A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng dựa vào các ngành nông nghiệp

B. Tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến, sản xuất

C. Sử dụng lao động chủ yếu trong ngành dịch vụ

D. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu nhờ vào khai thác tài nguyên thiên nhiên

Lý do chính khiến Nhật Bản trở thành cường quốc công nghiệp là:

A. Chính sách mở cửa thị trường và tăng cường ngoại thương

B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú

C. Chiến tranh và sự phục hồi nhanh chóng sau chiến tranh

D. Đầu tư mạnh mẽ vào công nghiệp nhẹ

Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Trung Quốc có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới?

A. Thứ nhất

B. Thứ hai

C. Thứ ba

D. Thứ tư

Đặc điểm khí hậu của Trung Quốc là:

A. Chủ yếu khí hậu ôn đới và nhiệt đới

B. Có sự phân hóa rõ rệt về khí hậu giữa các khu vực

C. Khí hậu nhiệt đới và gió mùa chủ yếu

D. Chủ yếu khí hậu lạnh giá

Dân số Trung Quốc hiện nay chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?

A. 10%

B. 15%

C. 20%

D. 25%

Bài 26: Kinh tế Trung Quốc

Trung Quốc nổi bật trong ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Công nghiệp khai thác dầu mỏ

B. Công nghiệp điện tử và chế tạo máy

C. Công nghiệp dệt may và giày dép

D. Công nghiệp chế biến thực phẩm

Kinh tế Trung Quốc trong những thập kỷ qua đã đạt được thành tựu lớn nhờ vào:

A. Chính sách công nghiệp hóa và hiện đại hóa

B. Tăng trưởng nông nghiệp mạnh mẽ

C. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng

D. Mở rộng các dự án hạ tầng giao thông

Mô hình phát triển kinh tế của Trung Quốc hiện nay là:

A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung

B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

C. Kinh tế tự do hoàn toàn

D. Kinh tế hỗn hợp

Bài 27: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi

Cộng hòa Nam Phi nằm ở châu lục nào?

A. Châu Á

B. Châu Âu

C. Châu Phi

D. Châu Mỹ

Cộng hòa Nam Phi có đặc điểm tự nhiên nào nổi bật?

A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn

B. Rừng nhiệt đới phong phú

C. Có các sa mạc và đồng cỏ khô

D. Mưa nhiều quanh năm

Một trong các vấn đề xã hội nổi bật của Nam Phi là:

A. Chính sách phân biệt chủng tộc (Apartheid)

B. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các khu vực

C. Tỷ lệ thất nghiệp cao trong giới trẻ

D. Chính sách đối ngoại quyết liệt


phth aooo
Xem chi tiết
Phan Văn Toàn
31 tháng 3 lúc 20:43

Đặc điểm nào sau đây không đúng với nông nghiệp Hoa Kỳ?

A. có sản lượng trồng trọt lớn và đứng đầu thế giới về đậu tương, lúa gạo.

B. ố chức sản xuất chủ yếu là trang trại có quy mô lớn và kỹ thuật hiện đại.

C. sản xuất hàng hóa và xuất khẩu nông sản phát riển hàng đầu thế giới.

D. dẫn đầu thế giới về sản xuất gỗ tròn và phát triển mạnh về đánh bắt thủy sản.

Hùng
1 tháng 4 lúc 20:01

A.có sản lượng trồng trọt lớn và đứng đầu về đậu tương,lúa gạo.

Ph thảo
Xem chi tiết
Enjin
19 tháng 3 lúc 21:16

4. Ý nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của tự nhiên Liên bang Nga đến sự phát En kinh tế?

A. Đồng bằng Đông Âu thuận lợi cho trồng cây lương thực và chăn nuôi.

B. Phía nam vùng Tây Xibia có đất đen thảo nguyên tốt cho trồng lúa mì.

C. Phía đông nhiều núi, sơn nguyên có tiềm năng lâm nghiệp, khai khoáng.

D. Dãy núi U-ran già và thấp thuận lợi để phát triển đường sông, đường bộ.

(vì chủ yếu nổi tiếng về trữ lượng khoáng sản phong phú)

4. Ý nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của tự nhiên Liên bang Nga đến sự phát En kinh tế?

A. Đồng bằng Đông Âu thuận lợi cho trồng cây lương thực và chăn nuôi.

B. Phía nam vùng Tây Xibia có đất đen thảo nguyên tốt cho trồng lúa mì.

C. Phía đông nhiều núi, sơn nguyên có tiềm năng lâm nghiệp, khai khoáng.

D. Dãy núi U-ran già và thấp thuận lợi để phát triển đường sông, đường bộ.

Manh Manh
19 tháng 3 lúc 21:20

4. Ý nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của tự nhiên Liên bang Nga đến sự phát En kinh tế?

A. Đồng bằng Đông Âu thuận lợi cho trồng cây lương thực và chăn nuôi.

B. Phía nam vùng Tây Xibia có đất đen thảo nguyên tốt cho trồng lúa mì.

C. Phía đông nhiều núi, sơn nguyên có tiềm năng lâm nghiệp, khai khoáng.

D. Dãy núi U-ran già và thấp thuận lợi để phát triển đường sông, đường bộ.

Ẩn danh
Xem chi tiết

Câu 10. Khu vực nào sau đây tập trung nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn của Hoa Kì?

A. Ven vịnh Mê-hi-cô, ven Thái Bình Dương.

B. Ven Đại Tây Dương, ven vịnh Mê-hi-cô.

C. Ven khu vực Ngũ Hồ, ven Thái Bình Dương.

D. Ven Đại Tây Dương, ven Ngũ Hồ.

Câu 11. Hệ thống sông Mixixipi của Hoa Kì có giá trị lớn về

A kinh tế và giao thông.

C. giao thông và thủy điện.

B. thuỷ điện và thủy lợi.

D. du lịch và thủy lợi.

Manh Manh
19 tháng 3 lúc 21:15

Câu 10. Khu vực nào sau đây tập trung nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn của Hoa Kì?

A. Ven vịnh Mê-hi-cô, ven Thái Bình Dương.

B. Ven Đại Tây Dương, ven vịnh Mê-hi-cô.

C. Ven khu vực Ngũ Hồ, ven Thái Bình Dương.

D. Ven Đại Tây Dương, ven Ngũ Hồ.

Câu 11. Hệ thống sông Mixixipi của Hoa Kì có giá trị lớn về

A kinh tế và giao thông.

C. giao thông và thủy điện.

B. thuỷ điện và thủy lợi.

D. du lịch và thủy lợi.

Hùng
19 tháng 3 lúc 22:50

Câu 10: D. Ven Đại Tây Dương, ven Ngũ Hồ.

Câu 11: A. Kinh tế và giao thông.

Ẩn danh
Xem chi tiết
có ny á  ^^
19 tháng 3 lúc 20:49

Để thúc đẩy phát triển kinh tế mạnh mẽ trên toàn cầu, Hoa Kỳ đã phát triển ngành giao thông vân tải nào sau đây?

A. Đường hàng không và đường biển.

B. Đường sắt và đường biển.

C. Đường ô tô và đường hàng không.

D. Đường biển và đường ô tô.

Câu 13. Để tăng nhanh nguồn thu ngoại tệ, Hoa Kì đã tập trung

A. đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nông sản

B. mở rộng các loại hình du lịch.

C. phát triển ngành ngân hàng và tài chính.

D. thành lập nhiều công ty dịch vụ viễn thông.

Câu 14. Hoa Kì có nền nông nghiệp phát triển và đứng hàng đầu thế giới chủ yếu do

A. đất đai màu mỡ, gắn liền với công nghiệp chế biến.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ thâm canh cao.

C. đồng bằng rộng lớn và màu mỡ, công nghiệp chế biến phát triển.

D. khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, cơ giới hóa cao.

 

Manh Manh
19 tháng 3 lúc 21:14

Để thúc đẩy phát triển kinh tế mạnh mẽ trên toàn cầu, Hoa Kỳ đã phát triển ngành giao thông vân tải nào sau đây?

A. Đường hàng không và đường biển.

B. Đường sắt và đường biển.

C. Đường ô tô và đường hàng không.

D. Đường biển và đường ô tô.

Câu 13. Để tăng nhanh nguồn thu ngoại tệ, Hoa Kì đã tập trung

A. đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nông sản

B. mở rộng các loại hình du lịch.

C. phát triển ngành ngân hàng và tài chính.

D. thành lập nhiều công ty dịch vụ viễn thông.

Câu 14. Hoa Kì có nền nông nghiệp phát triển và đứng hàng đầu thế giới chủ yếu do

A. đất đai màu mỡ, gắn liền với công nghiệp chế biến.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ thâm canh cao.

C. đồng bằng rộng lớn và màu mỡ, công nghiệp chế biến phát triển.

D. khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, cơ giới hóa cao.

Để thúc đẩy phát triển kinh tế mạnh mẽ trên toàn cầu, Hoa Kỳ đã phát triển ngành giao thông vân tải nào sau đây?

A. Đường hàng không và đường biển.

B. Đường sắt và đường biển.

C. Đường ô tô và đường hàng không.

D. Đường biển và đường ô tô.

Câu 13. Để tăng nhanh nguồn thu ngoại tệ, Hoa Kì đã tập trung

A. đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nông sản

B. mở rộng các loại hình du lịch.

C. phát triển ngành ngân hàng và tài chính.

D. thành lập nhiều công ty dịch vụ viễn thông.

Câu 14. Hoa Kì có nền nông nghiệp phát triển và đứng hàng đầu thế giới chủ yếu do

A. đất đai màu mỡ, gắn liền với công nghiệp chế biến.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ thâm canh cao.

C. đồng bằng rộng lớn và màu mỡ, công nghiệp chế biến phát triển.

D. khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, cơ giới hóa cao.

Ẩn danh
Xem chi tiết
có ny á  ^^
19 tháng 3 lúc 20:33

Nguyên nhân chủ yếu làm cho công nghiệp Hoa Kì có cơ cơ cấu đa dạng là

A. nhiều loại khoáng sản, trình độ công nghệ cao, chính phủ hỗ trợ.

B. đẩy mạnh toàn cầu hóa, dịch vụ phát triển, nhiều vùng khác nhau.

C. thị trường rộng lớn, lao động kỹ thuật cao, tài nguyên phong phú.

D. đầu tư nước ngoài lớn, hợp tác quốc tế nhiều, khoa học phát triển

Nguyên nhân chủ yếu làm cho công nghiệp Hoa Kì có cơ cơ cấu đa dạng là

A. nhiều loại khoáng sản, trình độ công nghệ cao, chính phủ hỗ trợ.

B. đẩy mạnh toàn cầu hóa, dịch vụ phát triển, nhiều vùng khác nhau.

C. thị trường rộng lớn, lao động kỹ thuật cao, tài nguyên phong phú.

D. đầu tư nước ngoài lớn, hợp tác quốc tế nhiều, khoa học phát triển.

Manh Manh
19 tháng 3 lúc 21:16

Nguyên nhân chủ yếu làm cho công nghiệp Hoa Kì có cơ cơ cấu đa dạng là

A. nhiều loại khoáng sản, trình độ công nghệ cao, chính phủ hỗ trợ.

B. đẩy mạnh toàn cầu hóa, dịch vụ phát triển, nhiều vùng khác nhau.

C. thị trường rộng lớn, lao động kỹ thuật cao, tài nguyên phong phú.

D. đầu tư nước ngoài lớn, hợp tác quốc tế nhiều, khoa học phát triển.