1 ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với v=54km/h thì hãm phanh,chuyển động chậm dần đều.biết lực hãm có độ lớn 3000N,tính:
a.Gia tốc của xe
b. quãng đường và thời gian đi được cho đến khi xe dừng lại
a. gia tốc của xe là:
\(a=\frac{F}{m}=\frac{3000}{1500}=2\left(\frac{m}{s^2}\right)\)
do xe chuyển động chậm dần nên gia tốc ngược chiều chuyển động nên ta có a = -2 m/s^2
b. thời gian xe đi được cho đến khi dừng là:
\(v=v_0+at\Rightarrow0=15+\left(-2\right)\cdot t\Rightarrow t=7,5\left(s\right)\)
quãng đường xe đi được cho đến khi dừng là:
\(s=v_0t+\frac12at^2=15\times7,5+\frac12\times\left(-2\right)\times7,5^2=56,25\left(m\right)\)
Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của 2 lực F1=F2=20N.Vẽ và tính độ lớn hợp lực của 2 lực nói trên,biết góc tạo bởi giữa 2 vec tơ lực F1 và F2 là \(\alpha\) =0 độ,60 độ,90 độ,120 độ,180 độ
độ lớn hợp lực của 2 lực khi tạo nhau góc 0 độ là:
\(F=2\cdot20\cdot\cos\frac02=40\left(N\right)\)
độ lớn hợp lực của 2 lực khi tạo nhau góc 60 độ là:
\(F=2\cdot20\cdot\cos\frac{60}{2}=20\sqrt3\left(N\right)\)
độ lớn hợp lực của 2 lực khi tạo nhau góc 90 độ là:
\(F=2\cdot20\cdot\cos\frac{90}{2}=20\sqrt2\left(N\right)\)
độ lớn hợp lực của 2 lực khi tạo nhau góc 120 độ là:
\(F=2\cdot20\cdot\cos\frac{120}{2}=20\left(N\right)\)
độ lớn hợp lực của 2 lực khi tạo nhau góc 180 độ là:
\(F=2\cdot20\cdot\cos\frac{180}{2}=0\left(N\right)\)
Bài 1
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0=10m/s từ độ cao 2000 m so với mặt đất.Lấy g=10m/s2.Tính thời gian rơi,tầm bay xa của vật khi chạm đất
thời gian rơi của vật là
\(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2\cdot2000}{10}}=20\left(s\right)\)
tầm bay xa của vật khi chạm đất là:
\(L=v_{x}t=v_0\cdot t=10\cdot20=200\left(m\right)\)
Sử dụng cho câu 2 và câu 3: Một xe gắn máy và một xe đạp chạy trên cùng một đường thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian được vẽ như hình vẽ. Trong đó đường \(d_1\) của xe gắn máy, đường \(d_2\) của xe đạp, chuyển động của cả hai xe được xem là chuyển động đều. Tại thời điểm hai xe gặp nhau, xe thứ hai có vận tốc bao nhiêu km/h?
Câu 2: Thời gian để hai xe gặp nhau là bao nhiêu giờ?
Câu 3: Vận tốc của xe đạp là?
dựa trên đồ thị, thời gian 2 xe gặp nhau là 2,5 giờ
vận tốc xe đạp là:
\(v=\frac{d}{t}=\frac{60-80}{2,5}=-8\left(\frac{\operatorname{km}}{h}\right)\)
Bài 8: Dựa vào đồ thị ở hình sau, xác định:
a. Vận tốc của mỗi chuyển động.
b. Phương trình của mỗi chuyển động.
c. Vị trí và thời điểm các chuyển động gặp nhau.
Bài 9: Hình dưới là đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều.
a. Viết công thức tính vận tốc và độ dịch chuyển của mỗi chuyển động.
b. Tính độ dịch chuyển của chuyển động (III).
a. \(\overline{t}\) =\(\frac{1,553+1,549+1,556}{3}\) ≈ 1,553s⇒ Đ
b. Δt2 = \(\left\vert1,549-1,553\right\vert\) = 0,004s ⇒ S
c. \(\overline{\Delta t}\) = \(\frac{\left\vert1,553-1,553\right\vert+0,004+\left\vert1.553-1.556\right\vert}{3}\) ≈ 0,0023s ⇒ S
d. t = 1,5530 ± 0,0023 ⇒ S
không cần đáp án, chỉ cần ghi cách làm thui ạ
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có tốc độ trung bình là 20 km/h trên 1/4 quãng đường đầu và 40 km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại. tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là
Gọi x là độ dài quãng đường (km)
1/4 quãng đường đầu: x/4 (km)
Thời gian đi quãng đường đầu: x/80 (h)
3/4 đoạn đường còn lại: 3x/4 (km)
Thời gian đi quãng đường còn lại: 3x/160 (h)
Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường:
vtb= \(\frac{s}{t}\) =\(\frac{x}{\frac{x}{80}+\frac{3x}{160}}\) = 32 (km/h)
Vậy tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là 32 km/h.
Tính: a, Quãng đường
b, Độ dịch chuyển
\(60^\circ\)
\(500 \, \text{m}\)
Để tính quãng đường khi vật đi theo cung tròn ta dùng công thức s = r · θ (với θ tính theo radian). Cho r = 500 m, θ = 60° = 60 × π/180 = π/3 rad: s = 500 × π/3 ≈ 523{,}6 m. Độ dịch chuyển chính là đoạn thẳng nối hai điểm đầu và cuối, hay có thẻ mô tả bằng dây cung trong hình tròn. Công thức d = 2 r · țỉnú sin(θ/2). Ở đây θ/2 = 30°, sin30° = 0{,}5, do đó: d = 2 × 500 × 0{,}5 = 500 m. Vậy quãng đường trên cung 60° là xấp xỉ 523{,}6 m, còn độ dịch chuyển (khoảng cách thẳng) là 500 m.