cho các PTHH :
-Na2O + H2O \(\rightarrow\)2 NaOH
-Zn+O2\(\rightarrow\)Zn O2
-2Al+3Cl2\(\rightarrow\)2AlCl3
-P+2O2\(\rightarrow\)PO4
-CaCO3\(\rightarrow\)CaO+CO2
*Chọn PTHH đúng và giải thích tại sao sai? sao đúng?
cho các PTHH :
-Na2O + H2O \(\rightarrow\)2 NaOH
-Zn+O2\(\rightarrow\)Zn O2
-2Al+3Cl2\(\rightarrow\)2AlCl3
-P+2O2\(\rightarrow\)PO4
-CaCO3\(\rightarrow\)CaO+CO2
*Chọn PTHH đúng và giải thích tại sao sai? sao đúng?
-Na2O + H2O →→2 NaOH đúng
-Zn+O2→→Zn O2 (sai vì Zn hóa trị 2, 2Zn+O2->2ZnO)
-2Al+3Cl2→→2AlCl3 đúng
-P+2O2→PO4 (sai vì 4P+5O2→ 2P2O5)
-CaCO3→→CaO+CO2 (thiếu nhiệt độ)
Hợp chất A có công thức hóa học dạng R2O3. Tổng số proton có trong một phân tử hợp chất A là 56. Xác định nguyên tố R.
Tổng số proton của của oxi trong hợp chất A là: 16 . 3 = 48 (proton)
⇒Tổng số proton của nguyên tố R trong hợp chất A là: 56 - 48 = 8 (proton)
⇒Số proton của mỗi nguyên tử nguyên tố R là: 8 : 2 = 4 (proton)
Vậy R là Be.
Nung x gam H2 BaCO3,CaCO2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,2g chất rắn ,khối lượng x gồm số với ban đầu là 13,2g
a,viết phương thức hóa học
b,tính x =
giúp mình với mình cần gấp
Nung x gam \(H_2,BaCO_3,CaCO_3\) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,2g chất rắn ,khối lượng x gồm số với ban đầu là 13,2g
a,viết phương thức hóa học
b,tính x
ý bạn là đề vậy phải ko
Bạn có thể ghi đề lại ko vậy đọc mình ko hiểu
PTK của hợp chất H2SOx lafd 89 đvC, vậy x có giá trị là bao nhiêu?
Ta có M H2SOx=89
<=>2+32+16x=89
<=> 16x=55
<=>x=3,4=4
=> x=4
Vậy x=4
Chúc bạn hk tốt
Một hợp chất X có phân tử khối là 16 đvC, trong đó nguyên tố cacbon chiếm 75 % khối lượng còn lại là Hidro. Hỏi phân tử X có bao nhiêu nguyên tử C và bao nhiêu nguyên tử H ? Viết công thức hóa học của X. ( Cho : C = 12, H = 1 )
Ta có: mC = 75%. 16=12 (đvC)
=> nM = \(\dfrac{12}{12}\) = 1(mol)
Ta lại có: mH = 16-12 = 4(đvC)
=> nH = \(\dfrac{4}{1}\) = 4
Vậy CTHH của X là CH4
Phân tử của hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử A nặng bằng 2 nguyên tử Brom ( Br = 80). Viết công thức hóa học của A
gọi CTHH của A là R2O3
Ta có: MA = 2. 80 = 160
Theo bài ra ta có: 2R + 16.3=160
=> 2R = 160 - 48=112
=> R = 56(Sắt)
Vậy CTHH của A là Fe2O3
Gọi CTHH là R2O3
Ta có: \(M_A=2M_{Br}=2\times80=160\left(g\right)\)
Ta có: \(2R+3O=160\)
\(\Leftrightarrow2R+3\times16=160\)
\(\Leftrightarrow2R+48=160\)
\(\Leftrightarrow2R=112\)
\(\Leftrightarrow R=56\)
Vậy R là Fe
Vậy CTHH của A là Fe2O3
Lập PTHH cho ohanr ứng sau
Fe(OH)y+H2SO4----->Fex(SO4)y+H2O
1. Hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng của X và Y là 7:3 . Phân tử khối của hợp chất là 160. Hỏi :
a. Nguyên tố X và Y là?
b. Viết CTHH của hợp chất A
Cho bt Cu = 64,Cl=35,5,O=16,S=32,H=1,Na=23,C=12
2.Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử A liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a. Tính PTK của hợp chất
b. Xác định tên và ký hiệu của nguyên tố A và CTHH của hợp chất
c. Tính hóa trị của A trong hợp chất trên
3.Viết sơ đồ công thức của hợp chất CaSO4và Mg (H2PO4)2
Nêu cách phân biệt:CaCO3,P2O5,CuO,AL2O3
Nêu cách phân biệt:Na,Fe,Cu
Trích mẫu thử:
-Lấy nam châm hút =>Fe
-Đưa nc vào=>nếu p/ứ là Na
Còn lại là Cu
phân tử tạo bởi nguyên tố A(4) và O nặng hơn phân tử ozon 12 đvC ; vậy phân tử đó là gì?
Gọi CTHH là AO2
Ta có M AO2 - M Ozon = 12
<=> A + 16.2- M O3=12
<=> A+ 32 - 48=12
<=> A=28 g/mol
=> A là Mg
=> Phân tử có CTHH: MgO2
Chúc bạn hk tốt