Đốt cháy 15,5g photpho trong bình chứa khí O2:
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
b.Với khối lượng P trên cho vào 11,2g khí O2 (đktc)thì chất nào dư và dư bao nhiêu g?
Đốt cháy 15,5g photpho trong bình chứa khí O2:
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
b.Với khối lượng P trên cho vào 11,2g khí O2 (đktc)thì chất nào dư và dư bao nhiêu g?
a/ \(4P\left(0,5\right)+5O_2\left(0,625\right)\rightarrow2P_2O_5\left(0,25\right)\)
\(n_P=\frac{15,5}{31}=0,5\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,25.142=35,5\)
b/ Từ câu a ta thấy rằng để phản ứng trên xảy ra hòa toàn thì cần 0,625 mol oxi.
Mà \(n_{O_2}=\frac{11,2}{32}=0,35\) nên phản ứng xảy ra trong điều kiện thiếu oxi nên ta có
\(4P\left(\frac{7}{15}\right)+3O_2\left(0,35\right)\rightarrow2P_2O_3\)
Vậy P dư: \(31.\left(0,5-\frac{7}{15}\right)=\frac{31}{30}\)
a, nP =\(\frac{15,5}{31}\)=0,5 ( mol )
4P + 5O2 ------> 2P2O5
Đề bài : 4 5 2 (mol)
PTHH : 0,5 x (mol )
Ta có : \(\frac{4}{0,5}\) = \(\frac{2}{x}\) => x = \(\frac{2.0,5}{4}\)=0,25 ( mol )
mP2O5 = 0,25 . 142 = 35,5 (g)
b,nO2 = \(\frac{11,2}{22,4}\)= 0,5 (mol )
4P + 5O2 -----> 2P2O5
PTHH : 0,5 0,5 (mol)
\(\frac{4}{0,5}\) > \(\frac{5}{0,5}\) => P dư
Gỉai:
Ta có:
\(n_P=\frac{15,5}{31}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 -to->2 P2O5
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2.0,5}{4}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng P2O5 tạo thành:
\(m_{P_2O_5}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)
b) Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài ta có:
\(\frac{0,5}{4}>\frac{0,5}{5}\)
=> P dư, O2 hết nên tính theo \(n_{O_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{P\left(phảnứng\right)}=\frac{4.0,5}{5}=0,4\left(mol\right)\\ =>n_{P\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng P dư:
\(m_{P\left(dư\right)}=0,1.31=3,1\left(g\right)\)
Đốt cháy 13g kẽm trong không khí thu được kẽm oxit
a) Viết ptpứ
b) Tìm khối lượng kẽm oxit tạo thành
c) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết oxi chiếm 20% không khí
nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2\) mol
Pt: 2Zn + O2 --to--> 2ZnO
0,2 mol-->0,2 mol-> 0,2 mol
mZnO tạo thành = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
Vkk = 5VO2 = 5 . 4,48 = 22,4 (lít)
2Zn+O2--t*-->2ZnO
nZn=13/65=0,2(mol)
Theo pt: nZnO=nZn=0,2(mol)
=>mZnO=0,2.81=16,2(g)
Theo pt: nO2=1/2nZn=1/2.0,2=0,1(mol)
=>VO2=0,1.22,4=2,24(l)
=>Vkk=2,24.100/20=11,2(l)
1/ Dùng các từ/ cụm từ "có/ không có" để diền vào chỗ trống trong các câu sau:
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi vật lí là: (1)........... chất mới tạo thành; thường (2)..................... nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc (3)......... hiện tượng phát sáng; (4)........... sự thay đổi về trạng thái, tăng hay giảm về thể tích, nở ra hay co lại; hay các chất biến đổi về mặt cơ học
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biens đổi hóa học là: (5)..................... chất mới tạo thành; biến đổi (6)................... kèm theo nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc phát sáng, (7)................ kèm theo sự thay đổi về một trong các kí hiệu như: màu sắc, mùi vị, (8)............... khi thoát ra, tạo thành chất kết tủa,...
GIÚP MÌNH NHA SÁNG MAI CÓ CŨNG ĐƯỢC>>> THANKS NHÌU NHÌU
-không có
-k có
-k có
-có
-có
-có
-có
-có
(1) không có
(2)không có
(3) không có
(4) có
(5) có
(6) có
(7) có
(8) có
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi vật lí là: (1)không có chất mới tạo thành; thường (2)không có nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc (3)không có hiện tượng phát sáng; (4)không có sự thay đổi về trạng thái, tăng hay giảm về thể tích, nở ra hay co lại; hay các chất biến đổi về mặt cơ học
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biens đổi hóa học là: (5)có chất mới tạo thành; biến đổi (6)có kèm theo nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc phát sáng, (7)có kèm theo sự thay đổi về một trong các kí hiệu như: màu sắc, mùi vị, (8)có khi thoát ra, tạo thành chất kết tủa,...
hòa tan hoàn toàn 5,4 hỗn hợp A gồm 1 kim loại hóa trị 1 và oxít của nó có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1 trong dung dịch H2SO4 dư thu được 1,12lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn xác định tên kim loại và oxít
Gọi kim loại đó là M
=> Oxit: M2O
Đặt số mol M2O là x thì số mol M là 2x
=> mA = mM2O + mM
\(\Leftrightarrow5,4=x\left(2M_M+16\right)+2xM_M\)
\(\Leftrightarrow5,4=4xM_M+16x\left(1\right)\)
Mặt khác: Khi cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 1,12 (l) khí ở đktc ( Khí đó chính là H2 )
PTHH: 2M + H2SO4 ===> M2SO4 + H2
M2O + H2SO4 ===> M2SO4 + H2O
Ta có: nH2 = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> nM = 0,1 (mol)
=> nM2O = 0,05 (mol) = x (2)
Thay (2) vào (1) => 5,4 = 4xMM + 16x
\(\Leftrightarrow5,4=4\times0,05\times M_M+16\times0,05\)
\(\Rightarrow M_M=23\left(\frac{gam}{mol}\right)\)
=> M là Natri (Na)
Oxit: Na2O
Cho 5,4g Al vào cốc chứa 49g H2SO4 có PƯ xảy ra theo sơ đồ:
Al+H2SO4--->Al2(SO4)3+H2
a.Tính thể tích H2 thoát ra(đktc)
b.Tính m Al2(SO4)3 tạo thành (2 cách)
c.Chất nào còn dư?khối lượng là bao nhiêu?
PTPỨ : 2AL+3H2SO4→AL2(SO4)+3H2
a)nAl=5,4:27=0,2 mol
nH2SO4=49:98=0,5 mol
⇒nAl pứ hết
nH2=(3:2)nAl=3:2*0,2=0,3 mol
VH2=0,3*22,4=6,72 (l) ở đktc
b)
cho 1 hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được 5,6L H2 Ở (đktc) sau phản ứng thì còn 3g một chất rắn không tan . xác định thành phần % theo khối lượng của mối kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Do Ag k p/ứ vs H2SO4 nên chất rắn không tan là Ag
pt: 2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
Theo pt: nAl=2/3nH2=0,25.2/3=1/6(mol)
=>mAl=1/6.27=4,5(g)
=>mhh=mAl+mAg=3+4,5=7,4(g)
=>%mAl=4,6/7,5.100=60%
=>%mAg=100%-%mAl=100-60=40%
Bài 1: Hòa tan 3,24g kim loại Al vào dung dịch axit Clohiđric (HCL), tạo ra nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng khí H2.
a, Tính số mol Al phản ứng? b, Lập PTHH
c, Tính khối lượng HCL phản ứng
d, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
e, Tính khối lượng AlCl3 tạo ra ( bằng 2 cách ).
Bài 2: Hòa tan hết m gam kim loại Al cần dùng dung dịch có m1 gam axit Clohiđric (HCL), tạo ra m2 gam nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng 7,392 lít khí H2 (đktc). Tính:
a, m = ? b, m2 = ? c, m1 = ? (2 cách)
Bài 3: Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch H2SO4, thu được 27,36 gam muối nhôm sunfat (là hợp chất Al và SO4) và giải phóng V lít khí H2 (đktc). Tính:
a, V = ? b, m = ?
c, Khối lượng H2SO4 phản ứng (2 cách).
Bài 1:
a)\(n_{Al}=\frac{3.24}{27}=0.12\left(mol\right)\)
b) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
c) Theo phương trình hóa học:
\(n_{HCl}=3n_{Al}\)
\(\rightarrow n_{HCl}=3\cdot0.12=0.36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0.36\cdot36.5=13.14\left(g\right)\)
c) Theo phương trình hóa học:
\(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}\)
\(\rightarrow n_{H_2}=\frac{3}{2}\cdot0.12=0.18\left(mol\right)\)
ở đktc:
\(V_{H_2}=22.4\cdot0.18=4.032\left(l\right)\)
câu d theo như mk nghĩ 1 cách thì áp dụng phương trình hóa học, 1 cách thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng nhé!!!
Bài 3:
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}\) = \(\frac{27,36}{342}\) = 0,08 (mol)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
0,16 \(\leftarrow\) 0,24 \(\leftarrow\) 0,08 \(\rightarrow\) 0,24 (mol)
m= 0,16 . 27 = 4,32 (g)
V = 0,24 . 22,4 = 5,376 (l)
c) Cách 1:
mH2SO4 = 0,24 . 98 = 23,52 (g)
Cách 2:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có :
mAl + mH2SO4 = mmuối + mH2
\(\Rightarrow\) 4,32 + mH2SO4 = 27,36 + 0,24 . 2
\(\Rightarrow\) mH2SO4 = 23,52 (g)
Bài 1 : Nung 22,4(g) Fe trong khí Oxi thu được 35,2 (g) hỗn hợp rắn . Tính V Oxi đã tham gia phản ứng (đktc).
PTHH: \(2Fe+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{O_2}=35,2-22,4=12,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Bài 5 : Nung 2,1 (g) bột Fe trong bình chứ Oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,9 (g) oxit sắt . Hãy xác định công thức hoá học oxit sắt.
Gọi CTTQ: FexOy
Pt: 2xFe + yO2 --to--> 2FexOy
.................0,025 mol-> \(\dfrac{0,05}{y}\) mol
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mFe + mO2 = mFexOy
=> mO2 = mFexOy - mFe = 2,9 - 2,1 = 0,8 (g)
=> nO2 = \(\dfrac{0,8}{32}=0,025\) mol
Ta có: 2,9 = \(\dfrac{0,05}{y}\left(56x+16y\right)\)
\(\Leftrightarrow2,9=\dfrac{2,8x}{y}+0,8\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2,8x}{y}=2,1\)
\(\Leftrightarrow2,8x=2,1y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2,1}{2,8}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit sắt: Fe3O4
P/s: bn có thể lm cách khác
nFe = 0,0375 mol
nFexOy = \(\dfrac{2,9}{56x+16y}\) mol
2xFe + yO2 → 2FexOy
0,0375...............\(\dfrac{0,0375}{x}\)
⇒ \(\dfrac{2,9}{56x+16y}\)= \(\dfrac{0,0375}{x}\)
⇔ 2,9x = 2,1x + 0,6y
⇔ 0,8x = 0,6y
⇔ \(\dfrac{x}{y}\)= \(\dfrac{0,6}{0,8}\)= \(\dfrac{3}{4}\)
⇒ CTHH : Fe3O4
tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong các hợp chất sau:
a,p2o5
b,Na2SO4
c,Mg(NO3)4
d,Fe(SO4)3
h,Ae(NO3)3
a. MP2O5=31.2+16.5=142 (g)
%mP=\(\frac{31.2}{142}.100\%\approx43,7\%\)
%mO=\(\frac{16.5}{142}.100\%\approx56,3\%\)
b. MNa2SO4=23.2+32+16.4=142 (g)
\(\%m_{Na}=\frac{23.2}{142}.100\%\approx32,4\%\)
\(\%m_S=\frac{32}{142}.100\%\approx22,5\%\)
\(\%m_O=\frac{16.4}{142}.100\%\approx45,1\%\)
c. MMg(NO3)4=24+4(14+16.3)=272(g)
\(\%m_{Mg}=\frac{24}{272}.100\%\approx8,8\%\)
\(\%m_N=\frac{14.4}{272}.100\%\approx20,6\%\)
\(\%m_O=\frac{16.3.4}{272}.100\%\approx70,6\%\)
d. MFe(SO4)3=56+3(32+16.4)=344(g)
\(\%m_{Fe}=\frac{56}{344}.100\%\approx16,3\%\)
\(\%m_S=\frac{32.3}{344}.100\%\approx27,9\%\)
\(\%m_O=\frac{16.4.3}{344}.100\%\approx55,8\%\)