Tính nồng độ mol của 100ml dd có hoà tan 0.5mol CuSo4
Tính nồng độ mol của 100ml dd có hoà tan 0.5mol CuSo4
Công thức tính CM
CM=nct/Vdd
AD ct trên ta có nCuSO4=0,5 mol
Vdd CuSO4=0,1 lít
=>CM dd CuSO4=0,5/0,1=5M
*** Dẫn khí hiđro lấy dư qua 8,1g ZnO nung nóng.
a) Tính thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc?
b) Tính khối lượng Zn thu được ?
c) Cho toàn bộ Zn thu được trên vào 200 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 7,3%. Hãy tính thể tích khí hiđro tạo thành (đktc)?
d) Nếu dẫn lượng khí hiđro cần dùng cho phản ứng ở câu a qua 3,24 gam FexOy nung nóng thấy phản ứng vừa đủ. Xác định công thức hóa học của FexOy?
( Cho Fe = 56, O = 16, H =1, Cl = 35,5 )
bạn nào giúp mình với tuần sau mình thi rồi ^^
a, PTHH:
H2 + ZnO → Zn + H2O
nZnO = 8,1 / 81 = 0,1 ( mol)
Thep PTHH nH2 = nZnO = 0,1( mol)
nzn = nZnO = 0,1 (mol)
VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
b, mZn = 0,1 x 65 = 6,5 (g)
c, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
mHCl = 200 x 7,3 % = 14,6 ( g)
nHCl = 14,6 / 36,5 = 0,4 ( mol)
Theo PTHH nH2 = 1/2nHCl= 0,4 /2 = 0,2( mol)
VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48( l)
d, y H2 + FexOy → x Fe + yH2O
Theo câu a nH2 = 0,1 ( mol)
Theo PTHH nFexOy= 1/ynH2 = 0,1 /y ( mol)
mFexOy = 0,1/y( 56x + 16y)= 3,24 (g)
đoạn này bạn tự tính nhé!
Khi đốt cháy m g hỗn hợp CH4 và C2H6 thu được cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ thể tịch 5:8.tính % mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.Các thể tích đo ở cùng nhirtj độ và áp xuất
CH4 + 2O2 ---> CO2 + 2H2O
x x 2x
C2H6 + 7/2O2 ---> 2CO2 + 3H2O
y 2y 3y
---> (x + 2y):(2x+3y) = 5/8 ---> 8(x + 2y) = 5(2x+3y) ---> x/y = 1/2 ---> %CH4 = 16x/(16x+30y) = 16/(16+30.2) = 21,05%
%C2H6 = 100 - 21,05 = 78,95%.
17,92 lít hỗn hợp X gồm Hidro và axetilen C2H2 <đktc> có tỉ khối đối vs nitơ là 0,5. đốt hỗn hợp với 51,2 g khí oxi. phản ứng xong , làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết đc hỗn hợp khí Y.
1/ viết phương trình hóa học xảy ra.
2/. xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
Lập hệ pt :
{ x + y = 0,8
{ 2x + 26y = 0,8.0,5.14.2 = 11,2
{ x = 0,4
{ y = 0,4
n O2 = 51,2 / 32 = 1,6 (mol)
C2H2 + 5/2.O2 -(t°)-> 2CO2 + H2O
0,4 ------> 1 ---------------> 0,8 (mol)
H2 + 1/2.O2 --> H2O
0,4 --> 0,2 (mol)
n O2 còn = 1,6 - 1 - 0,2 = 0,4 (mol)
n mol hh Y = 0,4 + 0,8 = 1,2 (mol)
Trong cùng điều kiện : % V = % số mol
% V CO2 = 0,8 / 1,2 x 100% = 66,67%
% V O2 = 0,4 / 1,2 x 100% = 33,33%
Lập hệ pt :
{ x + y = 0,8
{ 2x + 26y = 0,8.0,5.14.2 = 11,2
{ x = 0,4
{ y = 0,4
n O2 = 51,2 / 32 = 1,6 (mol)
C2H2 + 5/2.O2 -(t°)-> 2CO2 + H2O
0,4 ------> 1 ---------------> 0,8 (mol)
H2 + 1/2.O2 --> H2O
0,4 --> 0,2 (mol)
n O2 còn = 1,6 - 1 - 0,2 = 0,4 (mol)
n mol hh Y = 0,4 + 0,8 = 1,2 (mol)
Trong cùng điều kiện : % V = % số mol
% V CO2 = 0,8 / 1,2 x 100% = 66,67%
% V O2 = 0,4 / 1,2 x 100% = 33,33%
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
__________________________
Giúp mình bài toán này nha! Thanks nhìu^^
Cốc A: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
0,2 0,2 mol
Cốc B: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
m/27 m/18 mol
Số mol Fe = 11,2/56 = 0,2 mol; số mol Al = m/27 mol.
Khối lượng cốc A tăng = khối lượng Fe - khối lượng H2 (bay ra) = 11,2 - 2.0,2 = 10,8 gam.
Khối lượng cốc B tăng = khối lượng Al - khối lượng H2 = m - 2.m/18 = m - m/9 = 8m/9 gam.
Vì cân ở vị trí cân bằng nên khối lượng tăng cốc A = khối lượng tăng ở cốc B. Suy ra: 8m/9 = 10,8 hay m = 12,15 g
Cốc A: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
0,2 0,2 mol
Cốc B: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
m/27 m/18 mol
Số mol Fe = 11,2/56 = 0,2 mol; số mol Al = m/27 mol.
Khối lượng cốc A tăng = khối lượng Fe - khối lượng H2 (bay ra) = 11,2 - 2.0,2 = 10,8 gam.
Khối lượng cốc B tăng = khối lượng Al - khối lượng H2 = m - 2.m/18 = m - m/9 = 8m/9 gam.
Vì cân ở vị trí cân bằng nên khối lượng tăng cốc A = khối lượng tăng ở cốc B. Suy ra: 8m/9 = 10,8 hay m = 12,15 g
Cho mình hỏi cái sao khối lượng bình A tăng bằng khối lượng Fe trừ đi khối lượng H2
a) Xác định CTHH hợp chất gồm 2 nguyên tố: Fe và O biết tỉ lệ khối lượng Fe : O = 7:3
b)Xác định CTHH hợp chất gồm 2 nguyên tố: N và O biết tỉ lệ khối lượng N : O = 7:20
HD:
a) Gọi công thức cần tìm là FexOy, ta có: 56x:16y = 7:3. suy ra, x:y = 7/56:3/16 = 0,125:0,1875 = 2:3. (Fe2O3).
b) NxOy: 14x:16y = 7:20. suy ra: x:y = 2:5 vậy CT: N2O5.
HD:
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (2)
AlCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Al(OH)3 + 3NaCl (3)
MgCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCl (4)
Al(OH)3 + NaOH \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O (5)
Kết tủa thu được cuối cùng chỉ là Mg(OH)2 vì Al(OH)3 đã tan hết do NaOH dư.
Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O (6) Như vậy 4 g chất rắn là của MgO (0,1 mol) và như vậy số mol của Mg ban đầu là 0,1 mol, tức là 2,4 g Mg và còn lại là 24 - 2,4 = 21,6 g Al.
Theo pt (1) và (2) số mol của HCl = 3nAl + 2nMg = 3.21,6/27 + 2.0,1 = 1,0 mol. Thể tích HCl đã dùng là V = 1,0/2 = 0,5 lít = 500 ml.
% khối lượng của Mg = 2,4/24 = 10%; của Al = 90%.
Bạn ko hiểu chỗ nào thì bạn hỏi để mình sẽ giải thích, lời giải nói chung là chi tiết rồi