CH4 + 2O2 ---> CO2 + 2H2O
x x 2x
C2H6 + 7/2O2 ---> 2CO2 + 3H2O
y 2y 3y
---> (x + 2y):(2x+3y) = 5/8 ---> 8(x + 2y) = 5(2x+3y) ---> x/y = 1/2 ---> %CH4 = 16x/(16x+30y) = 16/(16+30.2) = 21,05%
%C2H6 = 100 - 21,05 = 78,95%.
CH4 + 2O2 ---> CO2 + 2H2O
x x 2x
C2H6 + 7/2O2 ---> 2CO2 + 3H2O
y 2y 3y
---> (x + 2y):(2x+3y) = 5/8 ---> 8(x + 2y) = 5(2x+3y) ---> x/y = 1/2 ---> %CH4 = 16x/(16x+30y) = 16/(16+30.2) = 21,05%
%C2H6 = 100 - 21,05 = 78,95%.
Khi đốt cháy m g hỗn hợp CH4 và C2H6 thu được cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ thể tịch 5:8.tính %khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.Các thể tích đo ở cùng nhiệt độ và áp xuất.
1. Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hợp chất A thu được 2,2g cacbon dioxit và 0,9g nước. Xác định công thức hóa học của A. Biết 0,7 lít hơi của nó qui về đktc có khối lượng 2,75g
2. Hỗn hợp X gồm H2, N2 có tỉ khối so với khí hidro bằng 3,6. Đun nóng hỗn hợp X với chất xúc tác thích hợp ( xảy ra phản ứng theo sơ đồ : N2 + H2 = NH3 ), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí hidro bằng 4,5. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3. Biết các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Cho hỗn hợp M gồm SO2 và O2 ,có tỉ khối hơi so với hỗn hợp B(CO,C2H4) bằng2.
a.Tính % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp M.
b.Cần nạp thêm 17,92l(đktc) hỗn hợp M bao nhiêu lít oxi(đktc) để được hỗn hợp D có tỉ khối so với CH4 bằng 3,20.
c.Đun nóng hỗn hợp D với xúc tác V2O5 xảy ra pư : SO2 + O2 ---> SO3 sau khi dừng pư thu được 13,368l (đktc) hỗn hợp khí E.Tìm H% oxi hóa SO2 ở trên.
Khi nung nóng metan ở nhiệt độ 1500c người ta thu được 1 hỗn hợp khí A gồm C2H2 , H2, CH4 dA/H2 = 6.2
a) tính thành phần % thể tích hỗn hợp khí A
b) để đốt cháy 1 lít khí A cần bao nhiêu lít oxi ?
Cho 8g SO3 vào bình đựng 18g nước thu đc hỗn hợp chất lỏng A.Cho tiếp từ từ đến hết 6,9 g kim loại natri vào bình.sau khi phản ứng kết thúc thu đc dung dịch B ở trong bình và V lít khí C (coi nước bay hơi ko đáng kể,thể tích khí đo ở đktc).
a,tính v khí C thu đc
b,tính m các chất còn lại trong bình sau phản ứng
c,Nhúng giấy quỳ tím vào dd B, nêu hiện tượng quan sát đc?giải thích?
Đốt cháy 13,44 lít C2H6 (đktc) trong không khí tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
a. Tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích khí Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b. Tính khối lượng CO2 sinh ra.
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
. Cho hỗn hợp khí X gồm CH4 và H2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 0,325.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b) Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh ngưng tụ hết hơi nước thì thu được khí Y. Xác định thành phần % thể tích, % khối lượng các chất trong Y.
Giải hộ mình với!!!
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối với Heli bằng 12. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp B gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối với Heli bằng 15.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A và B
b) Tính phần trăm SO2 bị oxi hóa thành SO3