Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế sắt bằng cách dùng khí hiđrô khử Fe2o3. Sắt mới điều chế cho phản ứng với axit h2so4 loãng có dư. Sau cùng thì thu đc 3 lít khí hiđrô (đktc). Tính hiệu suất phản ứng tạo ra sắt.
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế sắt bằng cách dùng khí hiđrô khử Fe2o3. Sắt mới điều chế cho phản ứng với axit h2so4 loãng có dư. Sau cùng thì thu đc 3 lít khí hiđrô (đktc). Tính hiệu suất phản ứng tạo ra sắt.
hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y trong đó X chiếm 50% khối lượng. Khối lượng mol X lớn hơn khối lượng mol Y là 8 gam. Trong 44,8 g A có số mol X khác số mol Y là 0,05 mol. Xác định X, Y
11,2 lít hỗn hợp X gồm H2 và CH4 (đktc) có tỉ khối so với không khí là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 g khí O2. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp Y
a) viết phương trình hóa học sảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X
b) xác định % thể tích và % khối lượng các khí có trong Y
2H₂ + O₂ → 2H₂O
CH₄ + 2O₂ → CO₂ + 2H₂O
nX = 0,5 (mol)
MX = 10,4 (g)
Đặt a (mol) = nH₂, b (mol) = nCH₄. (a, b > 0)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,5\\\dfrac{2a+16b}{a+b}=10,4\end{matrix}\right.\)
⇒ a = 0,2; b = 0,3
%V = %n
%nH₂ = 40%
%nCH₄ = 60%
2/ nH₂O = nH2 + 2nCH4 = 0,8 (mol)
→ mH₂O = 14,4 (g)
nCO2 = nCH4 = 0,3 mol
→ mCO₂ = 13,2 (g)
Ta có:
nY = nH2O + nCO2 = 1,1 (mol);
mY = mH2O + mCO2 (g)
⇒ %nCO₂ ≈ 27,27% → %nH₂O ≈ 72,73%
%mCO₂ ≈ 47,83% → %mH₂O ≈ 52,17%
a/số mol hổn hợp X = 11.2/22.4 = 0.5mol
số mol ôxi =28.8/32=0.9mol
các pthh
H2 + 1/2O2 --->H2O (1)
CH4 + 2O2---> CO2 + 2H2O (2)
từ pt 1,2 theo đề ta có
2 mol hỗn hợp X cần dùng 2.5 mol oxi
==> 0.5mol hỗn hợp X cần dùng 2.5x 0.5/2=0.625mol < 0.9mol
==> sau phản ứng ôxi dư
Gọi x,y lần lượt là số mol H2 và CH4 có trong hỗn hợp
theo đề ta có
tỉ khối X so vs oxi = 0.375
<=> (2x+16y)/(x+y)=0.375x32=12 (*)
ta lại có thể tích hỗn hợp là 11,2lít đktc
<=> x+y = 11.2/22.4 (**)
gjải (*) và (**) ta được x,y ==> phần trăm thể tích
b/ câu này ăn theo thôi
ta có số mol O2 dư ==> V,m
có x,y ta tính được nco2 ==> V,m
từ đó => phần trăm thể tích cũg như khối lượng
chúc bạn học tốt^^!
11,2 lít hỗn hợp X gồm H2 và CH4 (đktc) có tỉ khối so với không khí là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 g khí O2. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp Y.
a) viết phương trình hóa học sảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b) xác định % thể tích và % khối lượng các khí có trong Y.
11,2 lít hỗn hợp X gồm H2 và CH4 (đktc) có tỉ khối so với không khí là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 g khí O2. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp Y.
\(M_X=9,425\)\((g/mol)\)
Gọi a, b lầm lượt là số mol của H2 và CH4 có trong hỗn hợp
Ta có: \(9,425=\dfrac{2a+16b}{a+b}\)
\(\Rightarrow7,425a-6,575b=0\)\((I)\)
\(n hỗn hợp =0,5(mol)\)
\(\Rightarrow a+b=0,5\)\((II)\)
Từ (I) và (II) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,23\\b=0,27\end{matrix}\right.\)
=> % thể tích mỗi khí trong X
Khi đốt hỗn hợp trong O2 thì:
\(2H_2\left(0,23\right)+O_2\left(0,115\right)-t^o->2H_2O\left(0,23\right)\)
\(CH_4\left(0,27\right)+2O_2\left(0,54\right)-t^o->CO_2\left(0,27\right)+2H_2O\left(0,54\right)\)
\(nO_2=0,9(mol)\)
Gỉa sử hỗn hợp A tác dụng hết thì: \(nO_2=0,655\left(mol\right)< 0,9\left(mol\right)\)
=> Oxi còn dư sau phản ứng
Chọn số mol của H2 và CH4 để tính
Hỗn hợp Y: \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0,27\left(mol\right)\\H_2O:0,77\left(mol\right)\\O_2\left(dư\right):0,9-0,655=0,245\end{matrix}\right.\)
=> Tính được phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng trong Y
để khử hoàn toàn 6,4 g 1 oxit kim loại căn 2,688 l hidro (dktc) hòa tan lượng kim loại thu đc = đ hcl dư thì g phòng đc 1,792 l khí hiđro
a. xđ tên kim loại
b. xđ cthh của oxit
phân tích 3,6 gam hỗn hợp gồm 3 to k,mn ,o thì thu được 0,78 gam k và 1,1 gam mn a,biết hợp chất trên có phân tử khối là 158 Hãy xác định công thức hóa học và gọi tên hợp chất.đem phân hủy hoàn toàn lượng hợp chất trên thì thu được bao nhiêu lít khí sau phản ứng thu được bao nhieu lit khi đktcneu dung toan bo thể tích H2 thu được ở câu b cho tham gia phản ứng kết nối dây sắt đã được mồi lửa (lấy dư )tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
hòa tan hỗn hợp gồm Na2O và al2O3 vào 200g H2O thì thu được 10,2 gam kết tủa và dung dịch A 10% ,tính % kl từng oxit trong hh ban đầu
tìm công thức hóa học của 1 oxit của Nitơ biêt\(\frac{m_N}{_{^{ }}m_O}\)=\(\frac{7}{20}\)
Gọi công thức dạng chung của hợp chất cần tìm là \(N_xO_y\) (x,y: nguyên, dương)
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{m_N}{m_O}=\frac{7}{20}\\ =< =>\frac{14x}{16y}=\frac{7}{20}\\ =>\frac{x}{y}=\frac{7.16}{14.20}=\frac{2}{5}\\ =>x=2;y=5\)
Vậy: Công thức hóa học của 1 oxit Nitơ là N2O5 (đinitơ pentaoxit)
a,Tính M của:
-K2SO4 . 15H2O
-MgCO3 . 8H2O
b,TÍnh số phân tử mỗi chất có trong 15gam mỗi tinh thể trên
MK2SO4 . 15H2O = \(\left(2\times39+32+4\times16\right)+15\left(2\times1+16\right)=444\) g/mol
P/s: câu còn lại tương tự
b) nK2SO4 . 15H2O = \(\dfrac{15}{144}=0,034\) mol
Số phân tử K2SO4 . 15H2O = \(0,034\times6\times10^{23}=0,204\times10^{23}\)
1. So sánh hỗn hợp A với hỗn hợp về khối lượng và thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn biết hỗn hơp A gồm 9,033 . 1024 phân tử CO, H2. Trong đó mCO= 2mH2. Hỗn hợp B gồm 4,8 lit khí H2S, SO2, SO3(điều kiện thường). Trong đó, tỉ lệ nH2S : nSO2 : nSO3.
Bổ sung ạ
1. So sánh hỗn hợp A với hỗn hợp B về khối lượng và thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn biết hỗn hơp A gồm 9,033 . 1024 phân tử CO, H2. Trong đó mCO= 2mH2. Hỗn hợp B gồm 4,8 lit khí H2S, SO2, SO3(điều kiện thường). Trong đó, nH2S : nSO2 : nSO3(tỉ lệ)Hoàng Thị Anh ThưHồ Hữu Phước
Gia Hân NgôRain Tờ Rym TeTen HoàngTrần Hữu TuyểnHung nguyenNguyễn Anh Thưđề bài khó wá
mn giúp vs ạ