Cho 6.72l khí CO2 vào 380l dd NaOH 1M thu được dd A . Cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào dd A được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 6.72l khí CO2 vào 380l dd NaOH 1M thu được dd A . Cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào dd A được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Trung hòa dung dịch có chứa 109,5gHCl đầu tiên người ta dùng dung dịch chứa 112g KOH . Sau đó lại cho thêm dung dịch Ba(OH)2 25% để trung hòa hết axit . Hỏi khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là bao nhiêu ?
Theo bài ra ta có :
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{109,5}{36,5}=3\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(HCl+KOH->KCl+H_2O\)
\(2...................2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl-->BaCl_2+H_2O\)
\(0,5.................\left(3-2\right)mol\)
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.171=85,5\left(g\right)\)
\(m_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{85,5.100\%}{25\%}=342\left(g\right)\)
Vậy ....................
Theo đề bài ta có : \(nHCl=\dfrac{109,5}{36,5}=3\left(mol\right)\)
nKOH = \(\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
PTHH 1 :
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H2O\)
2mol...... 2mol
Theo PTHH 1 ta có tỉ lệ : \(nKOH=\dfrac{2}{1}mol< nHCl=\dfrac{3}{1}mol\)
=> Số mol của HCl dư ( tính theo số mol của KOH)
PTHH 2 :
\(2HCl+Ba\left(OH\right)2\rightarrow BaCl2\downarrow+2H2O\)
(3-2)mol.....1/2(3-2)mol
=> mddBa(OH)2(cần dùng) = \(\dfrac{\left(\dfrac{1}{2}\left(3-2\right)\right).171.100\%}{25\%}=342\left(g\right)\)
Vậy........
Cho 3,04 hỗn hợp NaOH,KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL thu được 4,15g các muối Clorua
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng của mỗi hiđrôxit trong hỗn hợp ban đầu?
NaOH+HCl->NaCl+H2O
x mol x mol
KOH+HCl->KCl+H2O
y mol y mol
Theo bài ra:40x+56y=3.04
58,5x+74,5y=4.15
->x=0.02 mol->mNaOH=0.8g
y=0.04 mol->mKOH=2.24g
Dùng HCl nhận biết các chất sau
1. MgSO4 NaCl BaCl2 NaOH
2. NaCl Na2CO3 BaCO3 BasO4
1,
bước 1
lấy mẫu thử của các chất rồi cho từng chất đôi một tác dụng với nhau, lập bảng ra rồi nhận xét:
----chất tạo kết tủa với 2 chất khác--->MgS04 vì
MgS04+2Na0H--->Mg(0H)2+Na2S04...(1)
MgS04+BaCl2---->BaS04+MgCl2...(2)
----chất tạo kết tủa với một chất khác bao gồm:NaOH, BaCl2
----chất ko hiện tựong: NaCl
vậy ta đã nhân biết dc MgS04 và NaCl
còn 2 chất chưa nhận biết dc là NaOH, BaCl2(nhóm 1)
bước 2
thu lấy kết tủa của MgSo4 gây ra với chất khác ở bước 1
MgS04+2Na0H--->Mg(0H)2+Na2S04...(1)
MgS04+BaCl2---->BaS04+MgCl2...(2)
bây giờ dùng đến HCl, cho HCl t/d với 2 chất kết tủa đó
----kết tủa bị hòa tan-->chất ban đầu tham gia p/u với MgS04 là Na0H
2HCl+Mg(0H)2---->MgCl2+2H20
----kết tủa ko bị hòa tan-->chất ban đầu tham gia p/u với MgS04 là BaCl2
Cho 15,5gam natri oxit Na2O tác dụng vs nước, thu đc 0,5 lít dung dịch bazơ.
a. Viết pthh và tính nồng độ mol của dd bazơ thu đc.
b. Tính thể tích dd H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hoà dd bazơ nói trên.
Tóm tắt giúp mik nha.
Ta có nNa2O = 15,5:62 = 0,25 mol
a)
PTHH Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,25 → 0,5 (mol)
500 ml = 0,5 lít
=>Nồng độ của dung dịch NaOH: CM, NaOH = 0,5/0,5 = 1M.
b) Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Phản ứng: 0, 5 → 0,25 0,25 (mol)
mH2SO4 = 0,25x98 = 24,5 g
mdd H2SO4 = 24,5.100/20 = 122,5 g
=>Thể tích H2SO4 cần dùng là: VH2SO4 = m/d = 122,5/1,14 = 107,5 ml
cho 28,5g hỗn hợp gồm cu và zn vào dd h2so4 20% thấy thoát ra 4,48 l khí h2
a)Tính khối lượng mỗi kim loại b) Tính khối lượng dd h2so4- Cu không phản ứng
nH2 = 0,2 mol
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2
\(\Rightarrow\) mZn = 0,2.65 = 13 (g)
\(\Rightarrow\) mCu = 28,5 - 13 = 15,5 (g)
\(\Rightarrow\) mddH2SO4 = \(\dfrac{0,4.98.100}{20}\) = 196 (g)
nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch muối của kim loại R có hóa trị III đến khi kết tủa không tạo thêm được nữa thì dừng. Lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao, thu được một oxit ( trong đó % của kim loại R chiếm 52,94%). Xác định tên kim loại R?
Hỗn hợp A gồm CaO và CaCO2.Hòa tan một lượng A bằng dd HCl vừa đủ thì thu được dd B và 10,08 l khí cacbon dioxit (dktc ). Cô cạn dd B thu được 66,6g muối khan
a) Xác định khối lượng của hh A
b) Tinh Vdd HCl 10%(D=1,3g/ml) đã dùng
Vấn đề là mình ko hiểu hòa tan 1 lượng có khác gì so với hòa tan hoàn toàn không? Hep me!!!
Để trung hòa dd có chứa 196 gam H2SO4, lần thứ nhất người ta cho dd này tác dụng với dd có chứa 60 gam NaOH và lần thứ hai cho thêm dd KOH
a) Viết các PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng dd KOH 40% phải dùng
a)
2 NaOH + H2SO4➞Na2SO4 + 2H2O
......3.......1.5..........1.5..........3..(mol)
2KOH + H2SO4 ➞ K2SO4 + 2 H2O
..1.........0.5............0.5.......1.....(mol)
b) nH2SO4=196/98=2(mol)
nNaOH=60/40=1.5(mol)
nH2SO4 (phản ứng với KOH)=2-1.5=0.5(mol)
mdd=(1*56)*100/40=140(g)
Trung hòa 20ml H2SO4 1M bằng dd NaOH 20%
a) tính khối lượng dd NaOH phải dùng
b) thay dd NaOH bằng dd KOH 5,6% (D=1,045g/mol) .Tính thế tích dd KOH càn dùng để
trung hòa H2SO4 đã cho
a, nH2SO4=0.02*1=0.02(mol)
H2SO4 + NaOH ➞ Na2SO4 +H2O
0.02.........0.02........0.02.........0.02.......(mol)
m dung dịch NaOH=(0.02*40)*100/20=4(g)
b) H2SO4 + KOH ➞ K2SO4 +H2O
....0.02.......0.02..........0.02......0.02...(mol)
mdung dịch KOH=(0.02*56)*100/5.6=20(g)
Vdung dịch=20/1.045=19.139(ml)