hòa tan 5,4g Al vào 200g dd H2SO4 39,2%
a) tính VH2 sinh ra ở đktc
b)tính nồng độ % của các chất trong dd phản ứng
hòa tan 5,4g Al vào 200g dd H2SO4 39,2%
a) tính VH2 sinh ra ở đktc
b)tính nồng độ % của các chất trong dd phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot39.2\%}{98}=0.8\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.8}{3}\) => H2SO4 dư
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2=0.3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{dd}=5.4+200-0.3\cdot2=204.8\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot342=34.2\left(g\right)\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34.2}{204.8}\cdot100\%=16.7\%\)
1) a) pha chế 200g dd HCl 8% từ dd HCl 10%
b) pha chế 100ml HCl 1M từ dd HCl 2M
a)
$m_{HCl} = 200.8\% = 16(gam)$
$m_{dd\ HCl\ 10\%} = \dfrac{16}{10\%} = 160(gam)$
$m_{H_2O\ cần\ thêm} = 200 - 160 = 40(gam)
- Chuẩn bị 160 gam dd HCl 10%
- Đong từ từ vào cốc thêm 40 gam nước, khuấy đều
b)
$n_{HCl} = 0,1.1 = 0,1(mol)$
$V_{HCl\ 2M} = \dfrac{0,1}{2} = 0,05(lít) = 50(ml)$
$V_{nước\ cần\ thêm} = 100 -50 = 50(ml)$
- Chuẩn bị 50 ml dd HCl 2M
- Đong từ từ từ 50 ml nước cất, khuấy đều
Trong phòng thí nghiệm có các dụng cụ cần thiết.trình bày cách pha chế
a. 100ml dd H2SO4 1M từ dd H2SO4 10mM và nước cất
b. 200g dd MgSO4 15% từ MgSO4.7H2O và nước cất
a)
$n_{H_2SO_4} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{dd\ H_2SO_4\ 10mM} = \dfrac{0,1}{10.10^{-3} = 10(lít)$
$V_{nước} = 10 - 0,1 = 9,9(lít)$
- Chuẩn bị 10 lít dung dịch $H_2SO_4\ 10mM$ vào cốc có chia vạch
- Cho bay hơi 9,9 lít nước cho đến khi chạm vạch 100 ml thì dừng lại
b)
$n_{MgSO_4.7H_2O} = n_{MgSO_4} = \dfrac{200.15\%}{120} = 0,25(mol)$
$m_{MgSO_4.7H_2O} = 246.0,25 = 61,5(gam)$
$m_{H_2O\ cần\ thêm} = 200 - 61,5 = 138,5(gam)$
- Cân lấy 61,5 gam $MgSO_4.7H_2O$ cho vào cốc dung tích 3 lít
- Thêm từ từ 138,5 gam nước vào cốc, khuấy đều
Bài 11. Cho 0,92 gam Na vào 400 gam dung dịch CuSO, 3.2%, thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a) Tính thể tích khí A (ở đktc) và khối lượng kết tủa B.
b) Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch C.
mCuSO4= 12,8(g) ->nCuSO4=0,2(mol)
nNa=0,04(mol)
pthh: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
-> nNaOH= 0,04(mol); nH2=0,02(mol)
=> V(A,đktc)=V(H2,đktc)=0,02.22,4=0,448(l)
2 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4
Ta có: 0,04/2 < 0,2/1
=> CuSO4 dư, NaOH hết, tính theo nNaOH
=> nCu(OH)2=nCuSO4(p.ứ)=nNa2SO4=nNaOH/2=0,02(mol)
=> m(B)=mCu(OH)2=0,02.98=1,96(g)
b) mddC=mddCuSO4 + mNaOH - mCu(OH)2= 400+ 0,04.40- 1,96= 399,64(g)
mCuSO4(dư)= 0,18 x 160=28,8(g)
mNa2SO4=0,02.142= 2,84(g)
=> C%ddCuSO4(dư)= (28,8/399,64).100=7,206%
C%ddNa2SO4=(2,84/399,64).100=0,711%
Bài 10. Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10%. Đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính C% của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng (Coi nước bay hơi không đáng kể).
Ủa em không cho khối lượng hay thể tích của dung dịch nào luôn sao?
Đặt \(n_{FeCl_2}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddFeCl_2}=\dfrac{1.127}{10\%}=1270\left(g\right)\)
FeCl2 + 2NaOH ⟶ 2NaCl + Fe(OH)2
1------------>2------------2------------>1 (mol)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
1-------------0,25---------------------->1 (mol)
=> \(m_{ddNaOH}=\dfrac{2.40}{20\%}=400\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=1270+400+0,25.32-1.107=1571\left(g\right)\)
Muối tạo thành sau phản ứng là NaCl
C% NaCl = \(\dfrac{2.58,5}{1571}=7,45\%\)
Bài 9. Trộn V1 lít dung dịch HCI 1M với V2 lít dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa a mol Al(OH)3. Tìm biểu thức liên hệ giữa V1, V2, và a?
nHCl = V1 mol
n NaOH = 2V2 mol
Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2V2<----2V2
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
3a<-------a
=> nHCl = 2V2 + 3a = V1
Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O
V1------>V1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
a------------> a
n NaOH = V1 + a = 2V2
Bài 8. Lấy V1 lít HC1 0.6M trộn V2 lít NaOH 0,4M. Tổng V1+V2= 0,6 lít thu được dung dịch A.biết rằng 0,6 lít dung dung dịch A tác dụng vừa đủ với 0,02 mol Al2O3
$n_{HCl} = 0,6V_1(mol) ; n_{NaOH} = 0,4V_2(mol)$
$V_1 + V_2 = 0,6(1)$
TH1 : HCl dư
$n_{HCl\ dư} =0,6V_1 - 0,4V_2 (mol)$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{HCl\ dư} = 6n_{Al_2O_3} = 0,12(mol)$
$\Rightarrow 0,6V_1 - 0,4V_2 = 0,12(2)$
Từ (1)(2) suy ra $V_1 = 0,36(lít) ; V_2 = 0,34(lít)$
TH2 : NaOH dư
$n_{NaOH\ dư} = 0,4V_2 - 0,6V_1(mol)$
$2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H_2O$
$n_{NaOH\ dư} = 0,4V_2 - 0,6V_1 = 2n_{Al_2O_3} = 0,04(3)$
Từ (1)(3) suy ra $V_1 = 0,2(lít) ; V_2 = 0,4(lít)$
AlO3 là chất gì em ha? Hay là Al2O3
Em xem lại đề em nha!
Trình bày cách pha 50 gam dung dịch CuSO4 9,6%
mCuSO4=9,6%.50=4,8(g)
=>mH2O=50-4,8=45,2(g)
=> Pha chế: Cho 45,2(g) H2O vào cốc có chưa 4,8(g) CuSO4 để tạo 50(g) dd CuSO4 9,6%
Cần dùng bao nhiêu ml dd KOH 4% (D=1,05 g/ml) và bao nhiêu ml dd KOH 10% (D=1,12g/ml) để thu được 1,5 lít dd KOH 8% (D=1,1g/ml).
mn giúp mình bài 3 với ạ
+ Xét 500 gam dung dịch Fe(NO3)2 20%.
mFe(NO3)2 = 20/100.500=100gam
Khối lượng Fe(NO3)2 trong dung dịch 20 % cũng chính là khối lượng Fe(NO3)2 trong dung dịch 90%.
+ Xét dung dịch Fe(NO3)2 90% mdd = 100%.mFe(NO3)2
Khối lượng nước cất dùng để pha loãng dung dịch là mH2O = 500 – 111,11 = 388,89gam