Bài 1:
\(m_{NaOH}=\dfrac{150.10}{100}=15\left(g\right)\)
mdd (sau) = 150 + 50 = 200 (g)
=> \(C\%_{dd.sau}=\dfrac{15}{200}.100\%=7,5\%\)
Bài 2:
\(m_{CuSO_4\left(bd\right)}=\dfrac{150.10}{100}=15\left(g\right)\)
=> \(m_{CuSO_4\left(sau\right)}=15+20=35\left(g\right)\)
mdd(sau) = 20 + 150 = 170 (g)
=> \(C\%_{dd.sau}=\dfrac{35}{170}.100\%=20,588\%\)
giúp mình nha mình cần gấp lắm!!
B1:
a) mdd = 80 + 120 = 200 (g)
C%Na2CO3 = 80/200 = 40%
b) C%K3PO4 = 63,6/200 = 31,8%
B2:
a) mBaCl2 = 15% . 200 = 30 (g)
b) mKNO3 = 12% . 250 = 30 (g)
B3:
a) mNaCl = 250 . 11,7% = 29,25 (g)
nNaCl = 29,25/58,5 = 0,5 (mol)
b) nKMnO4 = 0,25 . 4 = 1 (mol)
B4:
a) mFe(NO3)3 = 0,25 . 242 = 60,5 (g)
mdd = 189,5 + 60,5 = 250 (g)
C%Fe(NO3)3 = 60,5/250 = 24,2%
b) nK3PO4 = 42,4/212 = 0,2 (mol)
CMK3PO4 = 0,2/0,5 = 0,4M
B5:
a) nBa(OH)2 = 0,3 . 1,5 = 0,45 (mol)
mBa(OH)2 = 0,45 . 171 = 76,95 (g)
b) nNaOH = 6/40 = 0,15 (mol)
VddNaOH = 0,15/2 = 0,075 (l)
Nhìn thôi đã thấy ngán, em nên tách ra
Trình bày cách pha chế 2 lít dung dịch HNO3 có pH = 2 từ dung dịch HNO3 63% (d = 1,63g/ml).
a. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 300g dung dịch KOH 40% để được dung dịch KOH 15%.
b. Trộn 500 gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
c. Cho 250 (ml) dung dịch NaCl 5M với x (ml) dung dịch NaCl 2M thu được dung dịch mới có nồng độ 3M. Tính x.
d. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 400g dung dịch KOH 30% để được dung dịch KOH 20%.
e. Trộn 300 gam dung dịch NaOH 4% với 500 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
hòa tan hoàn toàn 8.5 gam hỗn hợp K ,Na vào nước thu dc 200ml dd và 3,36 lít khí h2 dktc
a.viết PTHH xảy ra
b.tính nồng độ số mol của dd
a)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
b)
Gọi $n_K = a(mol) ; n_{Na} = b(mol) \Rightarrow 39a + 23b = 8,5(1)$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 0,5a + 0,5b = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
tính kl của NaCl cần pha thêm vào dd NaCl 5% để thu dc 50 gam dd NaCl 7%
Gọi \(m\left(g\right)\) là khối lượng NaCl cần thêm vào.
Theo giả thiết: \(\dfrac{m_{NaCl}}{m_{dd}}.100\%=5\%\Rightarrow m_{NaCl}=0,05m_{dd}\)
\(\Rightarrow7\%=\dfrac{m_{NaCl}+m}{m_{dd}+m}.100\%=\dfrac{0,05m_{dd}+m}{m_{dd}+m}.100\%\)
\(\Rightarrow0.07m_{dd}-0,93m=0\left(1\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}+m=50\left(2\right)\)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{dd}=46,5\left(g\right)\\m=3,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy khối lượng NaCl cần thêm là \(m=3,5\left(g\right)\)
Gọi a là khối lượng dd NaCl 5% (a>0)
=> mNaCl(5%)= 0,05a (g)
mNaCl(sau)=50. 7%= 3,5(g)
Đặt b là khối lương NaCl thêm vào (b>0)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,05a+b=3,5\\a+b=50\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=48,95\\b=1,05\end{matrix}\right.\)
=> Cần pha thêm khoảng 1,05 gam NaCl và 48,95 gam dd NaCl 5%
thêm 4g NaOH vào 200ml dd NaOH 1M .tính CM của đ mới (cho thể tích thay đổi ko đáng kể ư
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.1+0.2}{0.2}=1.5\left(M\right)\)
giải hóa tính nồng độ số mol của đ mơi khi trộn 100 ml dd HCL 0,5 M với 50ml đ HCL 1 M
\(n_{HCl\left(0.5M\right)}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(1M\right)}=0.05\cdot1=0.05\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=0.1+0.05=0.15\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.05+0.05}{0.15}=0.67\left(M\right)\)
Trong 50 gam dung dịch NaCl có nồng độ 25% chứa một lượng NaCl là:
Ta có: mNaCl = 50.25% = 12,5 (g)
Bạn tham khảo nhé!
hòa tan 13g Zn vào 200ml dd HCl sau phản ứng thu đc dd A và khí B
a) tính VB (đktc)
b) tính CM của dd HCl
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,4(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2M$