cho 10,2 hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 lõng thu đc 11,2l H2 đktc tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại
cho 10,2 hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 lõng thu đc 11,2l H2 đktc tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Mg
nH2 = \(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
.......x........................................1,5x
......Mg+ 2HCl --> MgCl2 + H2
.......y....................................y
Ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}1,5x+y=0,5\\27x+24y=10,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> %
Tại sao người ta lam trâu bằng kim loại như đồng nhôm dể dựng nước
Cho 9,75g kali vào nước dư. Hãy tính:
a. Thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
b. Khối lượng KOH thu được sau phản ứng
c. Nếu cho mẫu quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím sẽ chuyển màu như thế nào
nK = 0,25 mol
2K + 2H2O → 2KOH + H2
0,25....0,25.......0,25.....0,125
⇒ VH2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
⇒ mKOH = 0,25.56 = 14 (g)
- Cho mẫu vào quỳ tím thì quỳ tím hóa xanh
nK=9,75/39=0,25(mol)
2K+2H2O--->2KOH+H2
0,25_________0,25___0,125
VH2=0,125.22,4=2,8(l)
mKOH=0,25.56=14(g)
Quỳ tím sẽ hóa xanh vì KOH là dd bazơ
\(n_K=\dfrac{9,75}{39}=0,25\left(mol\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,25.....0,25.........0,25...........0,25
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=0,25.56=14\left(g\right)\)
- Cho mẫu vào quỳ tím ⇒ quỳ tím hóa xanh
Những chất nào sau đây tác dụng trực tiếp với nước: K, BaO, CuO, N2O5, Ca, SO2, SO3, Cao, Zn, NaCl, P2O5, SiO2, Na2O? Viết PTHH xảy ra ( nếu có ) và phân loại ; đọc tên các sản phẩm tạo thành.
- Bạn nhớ rằng nếu như là oxit axit thì có trừ SiO2 không phản ứng được với nước. Còn nếu là oxit bazơ thì phản ứng với nước là các oxit bazơ tan thông dụng của 5 kim loại (Li, K, Na, Ba, Ca).
- Các chất tác dụng được với nước mà đề bài đã cho: K, BaO, N2O5, Ca, SO2, SO3, CaO, Zn, NaCl, P2O5, Na2O.
- Các PTHH:
(1) 2K + 2H2O -> 2KOH + H2
(2) BaO + H2O -> Ba(OH)2
(3) N2O5 + H2O -> 2HNO3
(4) Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2
(5) SO2 + H2O -> H2SO3
(6) SO3 + H2O -> H2SO4
(7) CaO + H2O -> Ca(OH)2
(8) Zn + 2H2O -> Zn(OH)2 + H2
(9) 2NaCl + 2H2O -> 2NaOH + Cl2 + H2
(10) P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
(11) Na2O + H2O -> 2NaOH
- Các chất tác dụng được tác dụng trực tiếp vào nước: K, BaO , N2O5 , Ca, SO2 ,SO3 , CaO,Zn, NaCl , P2O5 , N2O
-Các PTHH:
(1) 2K + 2H2O -> 2KOH + H2 (Kali hi đrô xit và khí Hidro)
(2) BaO + H2O -> Ba(OH)2 ( Bari hi dro xit )
(3) N2O5 + H2O -> 2HNO3 ( axit nitric)
(4) Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2 ( can xi hi dro xit và khí hidro)
(5) SO2 + H2O-> H2SO3 ( Axit sunfu rơ)
(6) SO3 + H2O -> H2SO4 ( Axit sun fu ric)
(7) CaO + H2O -> Ca(OH)2 ( can xi hi đrô xit)
(8) Zn + 2H2O -> Zn(OH)2 + H2 ( Kẽm hi đrô xit và khí Hidro)
(9) 2NaCl + 2H2O -> NaOH+ Cl2 +H2 ( Natri hidro xit, khí Clo và khí Hidro)
(10) P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 ( Axit phot pho ric )
(11) Na2O + H2O -> 2NaOH ( Na tri hidro xit)
Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a) tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở ( đktc )
c) Nếu dùng toàn bộ lượn Hiđro bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư ? dư bao nhiêu gam ?
đốt cháy 2.8L H2(đktc) trong không khí tạo ra nước.Tính khối lượng nước tạo thành sau Phản Ứng
giúp mình vs
nH2 = \(\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\) mol
Pt: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,125 mol-----------> 0,125 mol
mH2O tạo thành = 0,125 . 18 = 2,25 (g)
\(n_{H_2}=V:22,4=0,125\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
mol 2 1 2
mol 0,125 0,0625 0,125
m\(H_2O=n.M=0,125.18=2,25\left(g\right)\)
Mấy dạng này u chỉ cần áp dụng công thức là ra ngay thôi.
Đốt cháy 3g h/c hữu cơ A thu đước 8,8g CO2 và 5,4g H2O.
a)Trong h/c hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b) Biết MA < 40 g/mol. Xác định CT phân tử A?
a :
Ta có :
\(m_C=\dfrac{8,8}{44}.12=2,4\)(g)
\(m_H=\dfrac{5,4}{18}.2=0,6\)(g)
\(m_O=3-2,4-6=0\)(g)
Vậy hợp chất hữ cơ A có 2 nguyên tố là C,H
b :
Gọi CTTQ của hợp chất A là \(C_xH_y\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{2,4}{12}:\dfrac{0,6}{1}\)
= 0,2 :0,6
=1 :3
Vậy công thức đơn ggianrcuar hợp chất A là \(\left(CH_3\right)_n\)
Theo đề bài ta có : \(M_A< 40\)
\(\Rightarrow\left(CH_3\right)_n< 40\)
\(\Rightarrow\) (12 +3) N <40
\(\Rightarrow\) 15n <40
\(\Rightarrow\) n < 2,6
\(\Rightarrow\)n =2 ( nếu n =1 thì k có công thức \(CH_3\))
Vậy công thức phân tử A là \(C_2H_6\)
Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng vs nước.
a,Viết phương trình hóa học
b,Tính thể tích khí hiđro thu đc
c, Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy tùy tím như thế nào?
giúp mình vs nha ngày mai mình cần rồi
a)\(PTHH:2Na+2H_2O\underrightarrow{ }2NaOH+H_2\left(1\right)\)
\(2K+2H_2O\underrightarrow{ }2KOH+H_2\left(2\right)\)
b)Theo PTHH (1):46 gam Na tạo ra 22,4 lít H2
Vậy:4,6 gam Na tạo ra 2,24 lít H2
Theo PTHH ( 2 ):78 gam K tạo ra 22,4 lít H2
Vậy 3,9 gam K tạo ra 1,12 lít H2
c)Dung dịch sau làm đổi giấy quỳ tím thành màu xanh
a,nNa = \(\dfrac{4,6}{23}\) = 0,2 (mol).
nK = \(\dfrac{3,9}{39}\) = 0,1 (mol).
Phương trình hóa học:
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2 \(\uparrow\)
2 mol 1 mol
0,2 mol x mol
x = \(\dfrac{0,2}{2}\) = 0,1 (mol)
2K + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2 \(\uparrow\)
2 mol 1 mol
0,1 mol y mol
y = \(\dfrac{0,1}{2}\) = 0,05 (mol)
VH2 sinh ra = (0,1 + 0,05) x 22,4 = 3,36 (lít).
b,Dung dịch sau phản ứng là dung dịch bazơ nên làm đổi màu giấy quỳ tím thành xanh.
Chúc bạn học tốt!!!
Tôi ko buồn khi bạn lừa dối tôi, tôi chỉ buồn khi ko thể tin bạn nueã => tên dài
===============================
a , PTHH :
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
0,2.......................................0,1 (mol)
2K + 2H2O -> 2KOH + H2
0,1...................................0,05 (mol)
b , nNa = 4,6/23=0,2(mol)
nK= 3,9/39=0,1(mol)
Từ PTHH , ta suy ra : \(\Sigma n_{H2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
( Chỗ này đề thiếu , phải là V ở đktc nữa )
=> VH2 = 0,15.22,4=3,36(l)
c, Dung dịch sau phản ứng là KOH và NaOH => đều là dung dịch bazo=> làm quỳ tím hóa xanh
Dùng tính chất hóa học để phân biệt các chất sau với nhau : Fe, Cu, CaO, Na2O,P2O5,Na
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là Na
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
+ Mẫu thử tan tạo kết tủa chất ban đầu là CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Mẫu thử tan chất ban đấu là Na2O và P2O5 (I)
Na2O + H2O → 2NaOH
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu la Fe va Cu (II)
- Cho quỳ tím vào nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đấu là Na2O
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5
- Cho HCl vào nhóm II
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là Fe
Fe + 2HCl → FeCl + H2
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là Cu
Đốt cháy hoàn toàn 23g h/c hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO2 và 27g H2O .
a) Trong A gồm những ntố nào ?
b) Xác định công thức phân tử A biết tỉ khối hơi của A với H2 là 23.
b)Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:23+O2=44+27 Do đó O2=48
mA=23.2=46(gam)
\(\Rightarrow n_A=\frac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\frac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{27}{18}=1,5\left(mol\right)\)
Để tránh số mol là số thập phân nên ta nhân mỗi cái thêm 2
\(\Rightarrow n_A=\frac{23}{46}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5.2=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\frac{44}{44}=1.2=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{27}{18}=1,5.2=3\left(mol\right)\)
PTHH:A+3O2\(\underrightarrow{t^0}\)2CO2+3H2O Để A phù hợp với PTHH thì A=C2H6O Do đó công thức phân tử A là C2H6Oa) Trong A gồm những ntố là :C,H,O