tại sao nước đá lại nổi trên chất lỏng
tại sao nước đá lại nổi trên chất lỏng
Nước có cấu tạo từ Hidro và Oxi, công thức hóa học là H2O, phân tử nước là một phân tử phân cực (- O), (+H) do đó các phân tử nước có thể hình thành được các liên kết Hidro. Theo khảo sát qua các đợt thí nghiệm ta thấy bình thường ở nhiệt độ lớn hơn 4oC do chuyển động nhiệt của các phân tử nước mạnh vì vậy các liên kết Hidro bị bẻ gẫy các phân tử nước ép xát vào nhau do chuyển động nhiệt và lực hút tĩnh điện.
Khi hạ thấp nhiệt độ của nước xuống dưới 4oC, chuyển động nhiệt giữa các phân tử nước giảm các liên kết hidro hình thành cầu nối giữ các phân tử nước. Do cấu tạo hình dạng nguyên tử góc giữa hai nguyên tử Hidro là 104,450. Khi tạo thành liên kết tinh thể lục giác mở các các phân tử nước phải rời xa nhau.Vì lí do này mà thể tích của nước đá tăng lên khi chuyển từ pha lỏng sang pha rắn, dẫn tới khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn khối lượng riêng của nước lỏng. Do đó mà nước đá nổi lên trên nước lỏng!
Hỗn hợp A có chứa 2.4 gam magie (Mg) và 5.4 gam nhôm (Al) tác dụng với lượng dư axit sunfuric (H2SO4) thu được V lít khí Hiđro(đktc). Viết các PTHH xảy ra và tính V
nMg=2,4/24=0,1(mol)
nAl=5,4/27=0,2(mol)
Mg+H2SO4--->MgSO4+H2
0,1__________________0,1
2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
0,2______________________0,3
\(\Sigma nH2\)=0,1+0,3=0,4(mol)
=>VH2=0,4.22,4=8,96(l)
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
nMg = 2.4/2.4 = 0,1 ( mol)
nAl = 5.4/ 27 = 0.2 (mol)
Theo PTHH(1) nH2(1) = nMg = 0,1 (mol)
THeo PTHH (2) nH2(2) = 3/2 n Al = 0,3 (mol)
nH2 = nH2 (1) + nH2(2)
= 0,4 (mol)
VH2 = 0,4 * 22.4 = 8,96 (l)
Cho 13g kẽm vào vào dung dịch chứa 0,5 mol axit clohydric (HCl).
a) Tính thể tích H2 (đktc) thu được.
b) Sau phản ứng chất nào còn dư, khối lượng chất dư là bao nhiêu?
c) Dẫn khí sinh ra đi qua 16g sắt(III) oxit nung nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
Câu hỏi tương tự, câu 3: Câu hỏi của Minh Ngọc - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Cho11g hỗn hợp nhôm và sắt phản ứng vừa đủ với dd H2SO4 lỏng.Sau phản ứng thu được 8,96l khí H ở(đktc).
a,PTHH
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
d,Tính khối lượng H2SO4 phản ứng
nH2=8,96/22,4=0,4(mol)
2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
x_______3/2x_____________3/2x
Fe+H2SO4--->FeSO4+H2
y___y_______________y
Hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=>mAl=0,2.27=5,4(g)
=>%mAl=5,4/11.100%~49%
=>%mFe=100%-49%=51%
\(\Sigma nH2SO4\)=3/2x+y=0,4(mol)
=>mH2SO4=0,4.98=39,2(g)
Cho 4.48l khí CO ở đktc từ từ đi qua ống đựng 8g oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2=20
A. Xác định công thức của oxit sắt
B. Tính % V của CO2 có trong hỗn hợp
0,2 mol CO -> hỗn hợp khí sau phản ứng cũng có số mol là 0,2 mol ,gồm CO và CO2 .
ta có x + y = 0,2 và 28x + 44y = 40x + 40y
-> x = 0,05 và y = 0,15
-> trong 8 gam oxit sắt có 0,15 mol = 2,4 gam O còn lại là 5,6 gam Fe = 0,1 mol
-> công thức oxit sắt là Fe2O3 .
% thể tích CO2 = 3/4 = 75% .
Cho 4.48l khí CO ở đktc từ từ đi qua ống đựng 8g oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2=20
A. Xác định công thức của oxit sắt
B. Tính % V của CO2 có trong hỗn hợp
a.FexOy+yCO->xFe+yCO2
Gọi x là nCO pư.
Ta có:Mhh khí=20*2=40
nCO=4,48/22,4=0,2(mol)
40=\(\dfrac{28\cdot\left(0,2-x\right)+44x}{0,2-x+x}\)=>x=0,15
=>nCO pư=0,15(mol)=>nFexOy=0,15/y(mol)
=>MFexOy=\(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}\)
Mặt khác ta có:56x+16y=\(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}\)
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\) Vậy CT: Fe2O3
b.%VCO2=%nCO2=\(\dfrac{0,15\cdot100}{0,2}=75\%\)
cho luồng khí H2 đi qua m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO, ZnO nung nóng, sau 1 thời gian thu được 26,5g chất rawnsY và 6,3g H2O
a. Viết PTHH
b. tính m
nH2O = \(\dfrac{6,3}{18}=0,35\) mol
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
......Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
......MgO + H2 --to--> Mg + H2O
.......ZnO + H2 --to--> Zn + H2O
Theo pt: nH2 = nH2O = 0,35 mol
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mhh + mH2 = mchất rắn + mH2O
mhh = mchất rắn + mH2O - mH2 = 26,5 + 6,3 - 0,35 . 2 = 32,1 (g)
khử hoàn toàn 14,1g hỗn hợp M gồm ZnO và CuO bằng một lượng vừa đủ 3,92 lít H2 (đktc) thu được x gam hỗn hợp rắn N và y gam H2O
a. viết PTHH
b. tính giá trị x và y
nH2=3,92/22,4=0,175(mol)
ZnO+H2---->Zn+H2O
x_____x_____x___x
CuO+H2--->Cu+H2O
y____y______y___y
Hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}81x+80y=14,1\\x+y=0,175\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,075\end{matrix}\right.\)
=>m chất rắn=x=0,1.65+0,075.64=11,3(g)
=>m H2O=y=18(0,1+0,075)=3,15(g)
nH2=3,92/22,4=0,175(mol)
ZnO+H2---->Zn+H2O
x_____x_____x___x
CuO+H2--->Cu+H2O
y____y______y___y
Hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}81x+80y=14,1\\x+y=0,175\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,075\end{matrix}\right.\)
=>m chất rắn=x=0,1.65+0,075.64=11,3(g)
=>m H2O=y=18(0,1+0,075)=3,15(g)
Khi điện phân nước thu đc thể tích H2 và O2 là 2:1 (cùng đk nhiệt độ và áp suất) . từ kết quả trên hãy chứng minh công thúc hóa học của nước.
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt: P2O5 và Na2O
- Lấy mẫu thử vào đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O → 2NaOH
- Cho quỳ tím vào các dung dịch
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu thử làm quỳ tÍm hóa xanh chất ban đầu là Na2O
Cho qtím vào 2dd, làm qtím hóa xanh là Na2O , đỏ là P205.
Na2O+ 2H20 ----> 2NaOH + H20
P2O5 + 3H20 ---> 2H3PO4
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử, cả 2 mẫu tan
.............P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
.............Na2O + H2O --> 2NaOH
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH chất ban đầu là Na2O