Để làm sạch khí mêtan có lẫn tạp chất là cacbon điôxit
Để làm sạch khí mêtan có lẫn tạp chất là cacbon điôxit
- Dẫn khí clo va điều kiện là anh sáng ta sẽ loại bỏ khí mêtan
CH4 + Cl2\(\underrightarrow{as}\) CH3Cl + HCl
Dẫn hỗn hợp đi qua dd nước vôi trong. Khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2, khí metan không tác dụng nên thoát ra ngoài. Ta thu được khí metan tinh khiết
Đốt cháy 5,6 lít khí metan trong khí oxi
a, Tính khối lượng khí metan tham gia phản ứng và thể tích khí oxi cần dùng
b, Tính thể tích khí cacbonic và khối lượng nước tạo thành sau phản ứng
c,Cho toàn bộ khí cacbonic sinh ra ở trên lội qua 200ml dd Ca(OH)2 1M , sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Tinhs m . biết thể tích khí đo ở đktc
mọi người giúp em với, em cần gấp ạ !
nCH4 = 0,25 mol
CH4 + 2O2 ---to---> CO2 + 2H2O
⇒ mCH4 = 0,25.16 = 4 (g)
⇒ VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
⇒ VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
⇒ mH2O = 0,5.18 = 9 (g)
nCa(OH)2 = 0,2 mol
\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}\) = 0,8
⇒ tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,2..........0,2..............0,2.........0,2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,05.......0,025.............0,025
⇒ mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
PTHH : CH4 + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O (1)
a) Số mol CH4 tham gia phản ứng là
\(n_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{22,4}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có \(V_{O_2}=2V_{CH_4}=2\cdot2=4\left(mol\right)\)
Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy 22,4 ( l ) CH4 ( đktc ) là
\(V_{O_2}=n_{O_2}\cdot22,4=4\cdot22,4=89,6\left(l\right)\)
b) PTHH : CO2 + NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O (2)
Theo PTHH (1) ta có
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=1\left(mol\right)\)
Theo PT 2 ta lại có
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_{2_{ }}}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng Na2CO3 thu được là
\(m_{Na_2CO_3}=M_{Na_2CO_3}\cdot n_{Na_2CO_3}=106\cdot1=106\left(g\right)\)
Khí CH4 cos lẫn khí CO2 và C2H2. Hãy trình bày phương pháp loại bỏ khí CO2 và C2H2 ra khỏi hỗn hợp. Viết PTHH (nếu có)
sục tất cả các khí trên vào Ca(OH)2 thì CO2 PƯ sau đó cho 2 khí còn lại vào Br2 thì C2H2 PƯ còn lại là C2H4
cho hỗn hợp gầm metan và axetilen đi qua dd brom thấy thoát ra 1 chất khí vậy khí thoát ra là khí gì vậy ạ
Khi dẫn hỗn hợp CH4 và C2H2 qua Brom dư thì chỉ có C2H2 tác dụng , khí thoát ra là CH4
Để tránh các tai nạn vụ nổ than mà nguyên nhân nổ là do sự cháy khí mêtan có trong các mỏ than, để tránh các tai nạn này em hãy cho biết người ta đã áp dụng những biện pháp nào?
thông khí tốt ở mỏ than và cấm sử dụng lửa trng mỏ than
Cách nhận biết các khí không màu?
a) Khí Oxi, khí metan, khí atilen
b) Khí hidro, khí cacbonic, khí axetilen
c) khí cacbonic, khí oxi, khí metan
các bạn chỉ mình với ạ!!!!!!
b, Trích một ít hỗn hợp khí ra làm mẫu thử
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Brom thấy dung dịch Brom mất màu dần chứng tỏ trong đó có khí C2H2
PTPU: C2H2 + Br2 -----> C2H2Br2
Dẫn hỗn hợp khí còn lại qoa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có xuất hiện kết tủa chứng tỏ có khí CO2
PTPU: CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
Dẫn khí còn lại vào bình đựng CuO rồi nung nóng thấy bột CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ cam chứng tỏ có khí H2
PTPU: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
c, Trích một ít hỗn hợp khí ra làm mẫu thử
Dẫn hỗn hợp khí qoa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có xuất hiện kết tủa chứng tỏ có khí CO2
PTPU: CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua bình đựng khí Clo trong điều kiện có ánh sáng thấy lọ đựng khí Clo bị nhạt màu chứng tỏ có khí CH4
PTPU: CH4 + Cl2 --a/s--> CH3Cl
Dẫn khí còn lại vào lọ đựng bột Cu rồi nung nóng thấy bột Cu từ màu đỏ cam chuyển sang màu đen chứng tỏ có khí O2
PTPU: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
Giải hộ mình bài tập này với. mình đang cần gấp ạ
cho 2.24 lít hỗn hợp metan và etilen qua bình dựng dd brom dư sau phản ứng thấy thoát ra 1,12 lít khí thoát ra khỏi bình
A, tính thành phần % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
b, tình khối lượng Brom đã tham gia phản ứng biết thể tích các chất khí đc đo ở đktc
do metan k tác dụng với đ br
%\(VCH_4\)=\(\frac{1,12}{2,24}\times100\)=50%
%vC2H4=100-50=50%
nC2H4=\(\frac{2,24-1,12}{22,4}\)=0,05
pthh:
C2H4 +br2 \(\rightarrow\)C2H4Br2
\(\Rightarrow\)nBr2=0,05
mBr2=0,05\(\times\)160=8(g)
Có các lọ khí k màu mất nhãn chứa 3 khí metan,axetilen,hidro,hãy nhận biết các khí đó bằng phương pháp hoá học
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Dẫn các mẫu thử vào dung dịch brom
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
+ Mẫu thử không hiện chất bna đầu là CH4 và H2 (I)
- Dẫn khí clo với điều kiện ánh sáng
+ Mẫu thử làm mất màu vàng nhạt của clo chất ban đầu là CH4
CH4 + Cl2 ---ánh sáng---> CH3Cl + HCl
+ Mẫu thử còn lại là H2
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành sau phản ứng. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Nếu cho lượng khí cacbonic trên tác dụng với bao nhiêu gam NaOH để tạo thành bao nhiêu gam muối trung hòa?
nCH4 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\) mol
Pt: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
.....0,25--> 0,5-------> 0,25
VO2 cần dùng = 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít)
VCO2 sau pứ = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)
Pt: CO2 + 2NaOH --> Na2CO3 + H2O
0,25 mol---------------> 0,25 mol
mNa2CO3 thu được = 0,25 . 106 = 26,5 (g)