Hỗn hợp X có khối lượng 59,58 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 12,096 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl . Toàn bộ lượng Y tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl có trong Z nhiều gấp 8,5 lần lượng KCl có trong X. Tính phần trăm khối lượng KClO3 có trong X?
X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ.
TN1: Cho 24,3 g X vào 2 lít dd Y sinh ra 8,96 lít khí H2 (đktc).
TN2: Cho 24,3 g X vào 3 lít dd Y sinh ra 11,2 lít khí H2 (đktc).
a. Chứng tỏ rằng ttrong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết còn trong 2 thì tan heets rồi.
b. Tính Cm của Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.
Hòa tan 115,3 g hh X gồm MgCO3 và RCO3 bằng dd H2SO4 thu được dd A, rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dd A thu được 12 g muối khan. Mặt khác, nung B đến khối lượng không đổi thu được 11,2 g CO2 (đktc) và rắn C.
a. Tính nồng độ mol của dd H2SO4, khối lượng rắn B và C.
b. Xác định R biết trong X số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3.
Cho 144 ml dd H2SO4 96% (khối lượng riêng là 1,84 g/ml) và hỗn hợp khí A vào bình có dung tích 10 lít (đktc). Biết hỗn hợp khí A gồm không khí và một hidrocacbon X có công thức CnH2n+2 (n∈N*, n≥1), thể tích không khí trong A được lấy với lượng cần thiết vừa đủ để đốt cháy toàn bộ lượng hdrocacbon nới treen; giả thiết rằng thể tích không khí bao gồm 20% O2 và 80% N2. Hỗn hợp hợp khí A được đốt cháy trong bình trên đậy nắp kín. Kết thúc PƯ, làm lạnh để ngưng tụ hơi nước thấy số mol khí giảm 18,18% so với ban đầu.
a. Tìm công thức của hidrocacbon X và viết 1 phản ứng của khí X với khí Clo khi có ánh sáng.
b. Xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí A, của hỗn hợp khí sau PƯ.
c. Tính nồng độ % dd H2So4vaf tỉ lệ số mol H2SO4 : H2O sau khi kết thức thí nghiệm.