GIÚP MIKF VS MN ƠI
câu 1: tính thể tích oxi cần dùng để tác dụng vừa đủ vs 4 lít hidro
câu 2: tính khối lượng hidro cần dùng để phản ứng vừa đủ vs 16(g) oxi
------------------giup e vs--mai em pải nạp bài ùi--------------
GIÚP MIKF VS MN ƠI
câu 1: tính thể tích oxi cần dùng để tác dụng vừa đủ vs 4 lít hidro
câu 2: tính khối lượng hidro cần dùng để phản ứng vừa đủ vs 16(g) oxi
------------------giup e vs--mai em pải nạp bài ùi--------------
Cau 1
Ta co pthh : 2H2 + O2-t0\(\rightarrow\) 2H2O
Theo de bai ta co
nH2=\(\dfrac{4}{22,4}\approx0,18mol\)
Theo pthh
nO2=\(\dfrac{1}{2}nH2=\dfrac{1}{2}.0,18=0,09mol\)
\(\Rightarrow\) VO2=0,09.22,4=2,016l
Cau 2
Ta co pthh
2H2 + O2-t0\(\rightarrow\) 2H2O
Theo de bai ta co
nO2=\(\dfrac{16}{32}=0,5mol\)
Theo pthh
nH2=2nO2=2.0,5=1mol
\(\Rightarrow\) mH2=1.2=2 g
1) nH2=V/22,4=4/22,4\(\approx0,18\left(mol\right)\)
PT:
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2H2O
cứ: 2.............1.............2 (mol)
Vậy:0,18 -> 0,09 -> 0,18 (mol)
=>VO2=n.22,2=0,09.22,4=2,016(lít)
2) nO2=m/M=16/32=0,5(mol)
Ta có PT:
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2H2O
cứ: 2..........1............2 (mol)
Vậy: 1 <- 0,5 -> 1 (mol)
=>mH2=n.M=1.2=2(g)
Chúc bạn học tốt ,nhớ tick nhen
GIÚP VS MN ƠI
câu 1 hòa tan 2,3g Na vào 200ml nước thu được dd NaOH. xác định CM của dd biết thể tích thay đổi k đáng kể
------------ai bt giúp vs, mai là mik làm bài rùi---------------
Theo de bai ta co
So mol cua chat tan Na can dung la
nNa=\(\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\) CM=\(\dfrac{n}{Vdd}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ?
đốt một que đóm còn tàn đỏ để vào ba lọ:-Nếu que đóm bốc cháy thì đó là lọ chứa oxi.
-Nếu que đóm cháy một lúc rồi tắt thì lọ đó chứa không khí.
còn lại là lọ chứa hidrô nha!!!
a)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
Gọi : \(n_{H_2} = a(mol) \Rightarrow n_{HCl} = 2a\)
Bảo toàn khối lượng :
\(13,5 + 2a.36,5 = 66,75 + 2.a\\ \Rightarrow a = 0,75\\ \Rightarrow V = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
a) Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) mY-mX=mCl
<=> mCl= 66,75-13,5=53,25(g)
=>nCl=53,25/35,5=1,5(mol)
=> nH2= nCl/2= 1,5/2=0,75(mol)
=>V=V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
a) PTHH: \(Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2\uparrow\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo các PTHH, ta thấy \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,5\cdot98=49\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=0,5\cdot2=1\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{hh}=m_{muối}+m_{H_2}-m_{H_2SO_4}=68+1-49=20\left(g\right)\)
nKMnO4 = 15.8/158 = 0.1 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.1__________________________0.05
nNa = 1.38/23 = 0.06 (mol)
4Na + O2 -to-> 2Na2O
0.06__0.015
mO2 (dư) = ( 0.025 - 0.015) * 32 = 0.32(g)
Khi nung hai chất KClO3 và MnO2 thì:
A. Chỉ có MnO2 phân hủy ra oxi còn KClO3 không phân bủy ra oxi
B. Cả hai chất đều phân hủy ra oxi
C. Chỉ có KClO3 phân hủy ra oxi còn MnO2 không phân hủy ra oxi
D. Cả hai đều không phân hủy ra oxi
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
Đáp án C
MnO2 chỉ đóng vai trò là chất xúc tác
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o,MnO_2} 2KCl + 3O_2\)
Sửa đề : chứa 30% oxi về khối lượng :
Oxit : \(R_2O_3\)
\(\%O = \dfrac{16.3}{2R + 16.3}.100\% = 30\%\\ \Rightarrow R = 56(Fe)\)
Vậy Oxit cần tìm : Fe2O3
Đáp án : B
nFe = 2.8/56 = 0.05 (mol)
nO2 = 22.4 / 22.4 = 1 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.05__1/30______1/60
mO2 (dư) = ( 1 - 1/30) * 32 = 30.93 (g)
mFe3O4 = 1/60 * 232 = 3.867 (g)
a/ \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b/ Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{22.4}{22.4}=1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{n_{Fe\left(bra\right)}}{n_{Fe\left(pt\right)}}=\dfrac{0.05}{3}=0.016< \dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2\left(pt\right)}}=\dfrac{1}{2}=0.5\)
=> Oxi phản ứng dư
mO2 dư = (1 - 1/30) . 32 = 30.93 (g)
mFe3O4 = 1/60 . 232 = 3.867 (g)
a) 3Fe + 2O2 t o Fe3O4
b) nFe = \(\dfrac{2,8}{56}\)= 0,05 (mol)
nO2= \(\dfrac{22,4}{22,4}\)= 1 (mol)
3Fe +2 O2 toFe3O4
\(\dfrac{3Fe}{2O_2}=\dfrac{0,05}{1}\Leftrightarrow\dfrac{Fe}{O_2}=\dfrac{0,1}{3}\)Vậy O2 dư
3Fe +2 O2 toFe3O4
(mol) 0,05-> \(\dfrac{1}{30}\)-------> \(\dfrac{1}{60}\)
mO2dư= (1-\(\dfrac{1}{30}\)). 32 = 30,93 (g)
c) mFe3O4=\(\dfrac{1}{60}\) . 232 = 3,87 (g)
Hòa tan 13,5 gam nhôm (Al) trong dung dịch axit clohiđric(HCl) thu đc nhôm Clorua(AlCl3)
và giải phóng khí Hiđro (H2)
a, Tính khối lượng Nhôm Clorua thu được
b, Tính thể tích khí oxi tạo thành (đktc)
c, Dân toàn bộ khí sinh ra đi qua bình đựng 64,8 gam sắt (II) oxit(FeO). Tính khối lượng kim loại sắt sinh ra sau phản ứng
Help me
\(n_{Al}=\dfrac{13.5}{27}=0.5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.5........................0.5......0.75\)
\(a.\)
\(m_{AlCl_3}=0.5\cdot133.5=66.75\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{H_2}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_{FeO}=\dfrac{64.8}{72}=0.9\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^0}Fe+H_2O\)
\(0.75.....0.75...0.75\)
\(\Rightarrow FeOdư\)
\(m_{Fe}=0.75\cdot56=42\left(g\right)\)
a)mol Al= 0.5
pthh: 2Al + 6HCl -----> 2AlCl\(_3\) + 3H\(_2\)
0.5mol Al= 0,5 mol AlCl\(_3\) ---> m\(_{AlCl}\)\(_3\)=0,5*(27+35,5*3)=66.75
c) pthh: FeO + H\(_2\) --\(^{to}\)-> Fe + H\(_2\)O
mol\(_{FeO}\)=64,8/(56+16)=0,9
mol\(_{H_{ }2}\)=0.75
mol\(h2\)<mol\(_{FeO}\)---->H2 hết, FeO dư
m\(_{Fe}\)=0,75*56=42(g)